Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo (Có đáp án)

doc 15 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học năm 2017 - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo (Có đáp án)
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
	A. 3,06	B. 5,25	C. 3,15	D. 6,02 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
	A. . 10,56	B. 7,20	C. 8,88	D. 6,66
Câu 3: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là.:
	A. 0,095 mol	B. 0,090 mol.	C. 0,12 mol.	D. 0,06 mol.
Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 18,38 gam	B. . 18,24 gam	C. 16,68 gam	D. 17,80 gam
Câu 5: Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29 ). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:
	A. 4	B. 5	C. 3	D. 1
Câu 6: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:
	A. 12,3 gam.	B. 16,4 gam	C. 4,1 gam	D. 8,2 gam
Câu 7: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được 8,36gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
	A. 7,09	B. 5,92	C. 6,53	D. 5,36
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá: 
Triolein X Y Z. Tên của Z là:
	A. axit oleic	B. axit panmitic.	C. axit stearic.	D. axit linoleic.
Câu 9: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23):
	A. CH3COOC2H5.	B. HCOOCH(CH3)2	C. C2H5COOCH3 .	D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 10: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
	A. Trong X có ba nhóm –CH3
	B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
	C. Chất Y là ancol etylic.
	D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 11: Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
	A. 8,2	B. 10,2	C. 15,2	D. 12,3
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?
	A. Cho dd axit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
	B. . Cho anđehyt fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
	C. Cho axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
	D. . Cho dd glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu 13: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là:
(1) X, Y là hai este của cùng một rượu. 	(2) X, Y là hai este của cùng một axit. 
(3) X, Y là một este và một axit. 	(4) X, Y là một este và một rượu. 
Những câu đúng là
	A. (1), (2).	B. (2), (3).	C. (3), (4).	D. (1), (3).
Câu 14: Phát biểu không đúng là:
	A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
	B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
	C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
	D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Câu 15: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
	A. 4	B. 5	C. 9	D. 8
Câu 16: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
	A. 16,5	B. 17,5	C. 14,5	D. 15,5
Câu 17: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4COOH) dùng làm thuốc cảm(aspirin).Để phản ứng hoàn toàn với 43,2gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
	A. 0,96	B. 0,24	C. 0,48	D. 0,72
Câu 18: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
	A. etyl axetat.	B. metyl fomiat	C. n-propyl axetat.	D. metyl axetat
Câu 20: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
	A. Xenlulozơ	B. Saccarozơ.	C. Tinh bột	D. Glucozơ
Câu 21: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
	A. 20,0	B. 30,0	C. 13,5	D. 15,0
Câu 22: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:
	A. saccarozơ	B. glicogen	C. Tinh bột	D. Xenlulozơ
Câu 23: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
	A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)	B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
	C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)	D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 24: Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
	A. . etyl axetat	B. . rượu etylic.	C. rượu metylic.	D. axit fomic
Câu 25: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
	A. CH3COO-CH=CH2.	B. CH2CH-COO-CH3.	
C. HCOO-C(CH3)=CH2.	D. HCOO-CH=CH-CH3
Câu 26: Mệnh đề không đúng là:
	A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
	B. CH3CH2COOCH=CH2có thể trùng hợp tạo polime
	C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
	D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
	A. 53,2	B. 52,6	C. 42,6	D. 57,2
Câu 28: Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2Ocó số mol bằng nhau; 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là:
	A. Chất Y tan vô hạn trong nước.
	B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
	C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
	D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
	A. C2H5COOH và C2H5COOCH3	B. CH3COOH và CH3COOC2H5
	C. HCOOH và HCOOC3H7.	D. HCOOH và HCOOC2H5
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần 45 ml O2 thu được . Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là:
	A. C4H6O2	B. C4H6O4	C. C4H8O2	D. C8H6O4
Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
	A. HCHO, CH3CHO.	B. CH3CHO, HCOOH.
	C. HCOONa, CH3CHO.	D. HCHO, HCOOH
Câu 32: Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là
	A. CH2=CH-COOCH3	B. CH=C(CH3)- COOCH2CH3
	C. CH3COO-CH=CH2	D. CH2=C(CH3)-COOCH
Câu 33: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:
	A. CH3OCO-COOC3H7	B. CH3OOC-CH2-COOC2H5
	C. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.	D. C2H5OCO-COOCH3
Câu 34: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
	A. 3,84 gam	B. 2,72 gam	C. 3,14 gam	D. 3,90 gam
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 .
	B. Saccarozơ làm mất màu nước brom
	C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
	D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá:
(este đa chức)	 (este đa chức)
Tên gọi của Y là:
	A. propan-1,3-điol	B. glixerol	C. propan-1,2-điol	D. propan-2-ol
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
	A. . 38,76%.	B. 40,82%.	C. 34,01%.	D. 29,25%.
Câu 38: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
	A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
	B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic	
	C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ
	D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
Câu 39: Chất X có công thức phân tử C H O , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A. HCOOC2H5	B. CH3COOCH3	C. HO-C2H4-CHO	D. C2H5COOH
Câu 40: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
	A. . thủy phân	B. tráng gương	C. trùng ngưng	D. hoà tan Cu(OH)2
Đáp án
1-C
6-D
11-B
16-A
21-D
26-D
31-B
36-A
41-
46-
2-C
7-A
12-D
17-D
22-C
27-B
32-D
37-C
42-
47-
3-A
8-C
13-D
18-B
23-C
28-C
33-B
38-A
43-
48-
4-D
9-A
14-B
19-B
24-B
29-B
34-C
39-B
44-
49-
5-A
10-D
15-C
20-D
25-A
30-A
35-C
40-A
45-
50-
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn C 
Phân tích: Nhìn vào đề bài ta thấy xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat nên ta gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m. 
Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O 
Ta có: 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 
Câu 2: Chọn C 
Gọi công thức của X là CnH2n+2−2kO2 (k < 2) 
Trong X có nhóm COOH có 1 liên kết π rồi nên ta chỉ thay 
k=1 hoặc 2 
k=1 suy ra n=3 ( nhận ) 
k=2 suy ra n=4,5 (loại) 
Do đó CTPT là C3H6O2 , CT este duy nhất là CH3COOCH3 
CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH 
Gọi số mol KOH phản ứng là x mol 
 pư = x mol 
 dư = 0,14 − x 
mcô cạn = (0,14− x). 56 + 98x = 12,88 → x = 0,12. 
Vậy khối lượng este là: 0,12.74=8,88g
Câu 3: Chọn A 
Saccarozơ Glucozơ + Fructozơ 
0,02 0,02.75% 0,02.75% 
Mantozơ 2Glucozơ 
0,01 0,01.2.75% 
Vậy sau phản ứng thủy phân dung dịch X gồm: Glucozơ: 0,03; Fructozơ: 0,015; Saccarozơ: 0,005; nmantozơ: 0,0025 
Khi X tham gia phản ứng tráng bạc chỉ có Glucozơ, Fructozơ và Mantozơ phản ứng tạo 2Ag 
Vậy số mol Ag là: 
Câu 4: Chọn D 
Gọi công thức chung của chất béo là (RCOO)3C3H5 
(RCOO)3C3H5+3NaOH→3RCOONa+C3H5 (OH)3 
0,02 0,06 0,06 0,02 
→ 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
Câu 5: Chọn A 
Phân tích : Ta nhận thấy ngay mạch C17H33 có chưa 1 liên kết pi , mạch C15H31 là mạch C no và mạch C17H29 chứa 3 liên kết pi . Mà H2 chỉ cộng vào mạch C chưa no của chất béo nên số mol H2 cần để hidrohóa 1 mol chất béo là 4mol
Câu 6: Chọn D 
Câu 7: Chọn A
Gọi số mol axit, 2 ancol và este 2 chức là a,b,c mol. 
Câu 8: Chọn C 
(C17H33COO)3C3H5+3H2→(C17H35COO)3C3H5 (X)
 (C17H35COO)3C3H5+3NaOH→3C17H35COONa+C3H5 (OH)3 (Y)
 C17H35COONa+HCl→C17H35COOH(Z) + NaCl 
Từ đó ta có thể suy ra Z là axit stearic.
Câu 9: Chọn A 
Phân tích: X là este no, đơn chức có tỉ khối đối với CH4 là 5,5 nên MX = 88. 
Gọi công thức của este X là RCOOR1 . 
Ta có: R +44 + R1 = 88 → R +R1 = 44 
Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05g muối.
 nmuối Mmuối
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X: CH3COOC2H5
Câu 10: Chọn B 
Phân tích: Este 2 chức mạch hở C6H8O4(k = 3) nên X là este không no, hai chức .
 TH1: X tạo bởi 2 ancol đơn chức và 1 axit 2 chức 
Ta có thể phân tích ngược bài toán từ dưới lên, từ Y ta có: Y là ancol khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken nên Y có công thức là CH3OH → loại đáp án C 
Vậy ancol không no thứ 2 là: CH2 = CH −CH2 − OH 
Vậy axit no hai chức phải là (COOH)2 không làm mất màu dung dịch Brom. chọn đáp án B 
Vậy CT của X là CH2 = CH − CH2 − OOC − COOCH3 
TH2: X tạo bởi 1 ancol 2 chức và 2 axit đơn chức 
Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức. 
+ Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường Þ n ³ 3. 
Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H. Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương 
Câu 11: Chọn B 
Phân tích: Este X có công thức phân tử C2H4O2 nên X chỉ có công thức là CH3 . 
Khi đun nóng 9g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta có PTHH HCOOCH3 + NaOH → HCOONa +CH3OH 
Câu 12: Chọn D 
Phân tích: Trước hết các em phải biết được rằng trong công nghiệp sản xuất ruột phích thì sản phẩm sinh ra phải có Ag nên ta loại được đáp án C. Đối với đáp án A,B với phản ứng sản xuất trong công nghiệp ta cần 1 lượng rất lớn chất tham gia nhưng mà axit fomic và anđehit fomic rất khó để điều chế 1 lượng lớn và nó còn rất độc hại nên Glucozơ là lựa chọn đúng. Ta chọn đáp án D. 
Câu 13: Chọn D
Phân tích: Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi tác dụng với NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và chỉ thu được 1 rượu vậy hai chất đó phải là este và hai este đó của cùng 1 rượu. → (1) đúng. Hoặc là 1 trong hai chất đó à 1 este và 1 axit có gốc axit khác nhau → (3) đúng. 
Vậy đáp án là (1) và (3).
Câu 14: Chọn B 
A. Dung dịch Mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O . Đúng 
B. Sai Vì Thủy phân (xúc tác H+,t0) Saccarozơ thủy phân ra Glucozơ và Fructozơ còn Mantozơ khi thủy phân chỉ cho ra 1 monosaccarit là Glucozơ. 
C. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2. Đúng 
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đúng
Câu 15: Chọn C 
Phân tích: Công thức phân tử C5H10O2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng tráng bạc thì chất X phải là axit hoặc là este nhưng este đấy không chứa gốc HCOO-. 
Vậy các CTCT cần tìm là: CH3CH2CH2CH2COOH, CH3CH(CH3 )CH2COOH, 
CH3CH2CH(CH3 )COOH, CH3C(CH3 )2COOH CH3CH2CH2COOCH3 , CH3CH2COOCH2CH3 , CH3CH(CH3 )COOCH3 , CH3COOCH2CH2CH3 , CH3COOCH(CH3)CH3 
Vậy có tất cả là 9 CT 
Câu 16: Chọn A 
Gọi công thức của X là (R̅COO)2C2H4 . 
Phân tích: Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Vậy nên trong phân tử este có 5C. Mà nhìn vào CT của X ta đã thấy 4C nên CT của X là HCOOC2H4OOCCH3 . 
Vì este này là 2 chức nên: 
Vậy khối lượng m là: m = 0,125.132 = 16,5g 
Câu 17: Chọn D 
CH3COO-C6H4 -COOH+3KOH→CH3COOK+KOC6H4 -COOH+2H2O 
Câu 18: Chọn B 
Phân tích: Công thức C2H4O2 ứng với các công thức este no và axit no, đơn chức, mạch hở, hoặc là tạp chức 
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 , CH3COOH,OH-CH2 -CHO 
Vậy có tất cả 3 công thức. 
Câu 19: Chọn B 
Phân tích: Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2 . 
Phản ứng đốt cháy: 
Vì sau phản ứng: 
Vậy CTCT este chỉ có: HCOOCH3 (metyl fomiat) 
Câu 20: Chọn D 
Chất không phản ứng thủy phân trong môi trường axit là Glucozơ.
Chú ý: Đối với cacbohiđrat thì chỉ có Glucozơ và Fructozơ là không thủy phân được trong môi trường axit. 
Câu 21: Chọn D 
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 
Câu 22: Chọn C 
Phân tích: Trong quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất X, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là tinh bột 
Câu 23: Chọn C 
Phân tích: trước hết chúng ta phải biết được CT của triolein là (C17H33COO)3C3H5 . 
Nó có đầy đủ tính chất của 1 este không no, đa chức. 
A. Đúng vì este có phản ứng thủy phân. 
B. Đúng vì este không no có phản ứng với H2, xúc tác Ni. 
C. Sai vì este không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. 
D. Đúng vì este có tác dụng với NaOH
Câu 24: Chọn B 
Phân tích: Thủy phân este no, đơn chưc thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. 
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y nên X phải là rượu và Y là axit. 
Vậy ta có thể loại được đáp án A và D 
Nếu X là rượu metylic thì thì este có CTCT là C2H5COOCH3 . 
Ta nhận thấy từ CH3OH không thể điều chế trực tiếp ra C2H5COOH nên loại đáp án C 
Nếu X là rượu etylic thì este có CTCT là CH3COOC2H5 . 
Ta nhận thấy từ C2H5OH có thể điều chế được trực tiếp ra CH3COOH nên chọn đáp án B 
Câu 25: Chọn A 
Phân tích: Khi thủy phân este có công thức phân tử là C4H6O2 nên trong mạch Cacbon có 1 liên kết π. Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit có công thức là CH3CHO nên công thức của este là CH3COO − CH = CH2 
Câu 26: Chọn D 
A. Đúng vì CH3CH2COOCH=CH2+NaOH→CH3CH2COONa+CH3CHO+H2O 
B. Đúng 
C. Đúng vì đây là este không no nên có thể tác dụng được với dung dịch Brom. 
D. Sai vì CH3CH2COOCH = CH2 có nối đôi ở gốc rượu còn CH2 = CHCOOCH3 có nối đôi ở gốc axit nên chúng không thể là đồng đẳng của nhau.
Câu 27: Chọn B 
Phân tích: Gọi công thức Trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH2n−4−2kO6 (k là số liên kết π trong gốc axit). Gọi số mol của X là x mol. 
CnH2n−4−2kO6 → nCO2 + (n − 2 − k)H2O 
Ta có: 
Vậy công thức của X là CnH2n−8O6 . 
CnH2n−8O6 + 2H2 → CnH2n−4O6 
x 2x 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
X + 3NaOH→muối +C3H5 (OH)3
0,15 0,7 
Vậy sau phản ứng NaOH dư 
Ta có 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 
Câu 28: Chọn C 
Phân tích: Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành số mol CO2 bằng số mol nước nên X phải là este no, đơn chức, mạch hở. Khi X là este no, đơn chức, mạch hở thủy phân ra chất Y tham gia được phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH. Vậy CT este là HCOOCnH2n+1 
Vậy chất Z là CnH2n+1OH, trong Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử C trong X nên ta có: 
Vậy CT este là HCOOCH3. 
A. Đúng vì Y là HCOOH tan vô hạn trong nước. 
B. Đúng vì 1 mol C2H4O2 khi đốt cháy sinh ra 2 mol CO2 và 2 mol nước. 
C. Sai vì Z là CH3OH khi đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được xeton chứ không phải là anken. 
D. Đúng vì X là este no, đơn chức.
Câu 29: Chọn B 
Phân tích : Cho hỗn hợp X gồm hai chất

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2017_truong_t.doc