Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Lần 2 thời gian: 90 phút;

doc 15 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 945Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Lần 2 thời gian: 90 phút;", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Hóa học - Lần 2 thời gian: 90 phút;
Mình đang có bộ 56 đề thi thử THPT môn Hóa học từ các trường chuyên 2015
Tất cả đều là file Word và được giải chi tiết từng câu
Để đặt mua các bạn liên hệ qua số : 01656.223.757 hoặc anhdungdevelopment@gmail.com
Tất cả các bạn đặt mua đề 2015 sẽ được miễn phí tất cả các đề năm 2016 sẽ được phát hành vào đầu tháng 1/2016.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: HÓA HỌC - LẦN 2
Ngày thi: 17/04/2015
Thời gian: 90 phút;
Số câu trắc nghiệm: 50 câu
Mã đề132
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba B. Fe C. Na D. K
Câu 2: Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?
A. nước vôi B. nước muối C. Cồn D. giấm
Câu 3: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X (tính cả đồng phân hình học) thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 4: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy qu ỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
 Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m l
A. 5,7 gam B. 12,5 gam C. 15 gam D. 21,8 gam
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (3), (6) C. (3), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6)
Câu 6: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en B. 2,4-trimetylpent-2-en
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en D. 2,4-trimetylpent-3-en
Câu 7: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:
A. đisaccarit B. monosaccarit C. polisaccarit D. cacbohiđrat
Câu 8: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26
Câu 9: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
A. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa D. Na2CO3, NH4Cl, KCl
Câu 10: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là:
A. 7 B. 12 C. 9 D. 10
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là:
A. V = 2V2 - V1 B. 2V = V1 - V2 C. V = V1 - 2V2 D. V = V2 - V1
Câu 12: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
0
X ¾¾® X1 + CO2 X1 + H2O ¾¾® X2
X2 + Y ¾¾® X + Y1 + H2O X2 + 2Y ¾¾® X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. MgCO3, NaHCO3 B. BaCO3, Na2CO3 C. CaCO3, NaHCO3 D. CaCO3, NaHSO4
Câu 13: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 72,08% C. 27,92% D. 75%
Câu 14: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3 B. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3
C. (CH3)2NH và CH3OH D. (CH3)3COH và (CH3)2NH
Câu 15: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳn kế tiếp (MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,2 B. 6,7 C. 12,1 D. 5,6
Câu 16: Cho phản ứng: 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?
A. Al B. H2O C. NaOH D. NaAlO2
Câu 17: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. dung dịch KOH, CaO, nước Br2 B. H2S, O2, nước Br2
C. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4 D. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25% B. 50% C. 40% D. 20%
Câu 19: Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa. X, Y lần lượt là cặp chất nào sau:
A. NaOH và FeCl3 B. NaOH và K2SO4 C. Na2CO3 và BaCl2 D. K2CO3 và NaCl
Câu 20: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88
Câu 21: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được
0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là :
A. 3,28 B. 2,40 C. 3,32 D. 2,36
Câu 22: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH.
Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau:
Chất
X
Y
Z
T
pH
6,48
3,22
2,00
3,45
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
C. T có thể cho phản ứng tráng gương D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Câu 23: Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4
1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 15,92 B. 13,44 C. 17,04 D. 23,52
Câu 24: Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH của dung dịch?
A. NH4Cl B. HCl C. Na2CO3 D. Na2SO4
Câu 25: Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Kết luận đúng là:
A. c/3 £ a < c/3 + 2b/3 B. c/3 £ a £ c/3 + 2b/3 C. 3c £ a £ 2b/3 D. c/3 £ a £ b/3
Câu 26: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại :
A. Nguyên tố p B. Nguyên tố f C. Nguyên tố s D. Nguyên tố d
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (không tạo thêm sản phẩm khử khác) có khối lượng
31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với :
A. 43 B. 63 C. 46 D. 57
Câu 28: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
A. 240 B. 255 C. 132 D. 252
Câu 29: Cho 6,16 gam Fe vào 300 ml dd AgNO3 x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hỗn hợp 2 muối của sắt có tổng khối lượng 24,76 gam. Tính x?
A. 2M B. 1,2M C. 1,5M D. 1M
Câu 30: Tông sô công thức cấu tạo ancol mạch hở , bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử la
A. 6 B. 2 C. 5 D. 7
Câu 31: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
Câu 32: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaOH B. CH3OH C. NaCl D. HCl
2
Câu 33: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
n CaCO3
	 0,5	
	0	0,5	1,4	 n CO2
A. 4 : 5 B. 5 : 4 C. 2 : 3 D. 4 : 3
Câu 34: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 8 g B. 10 g C. 12 g D. 6 g
Câu 35: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, chính vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào?
A. NaNO3 B. NaCl C. NH4HCO3 D. Na2CO3
Câu 36: Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k) + O2 (k) ¬¾¾¾® 2SO3(k) ( DH < 0 )
Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 37: Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4 B. CuO (to) và AgNO3/NH3 dư
C. Na và dung dịch HCl D. H2SO4 đặc
Câu 38: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, butin-1, etilen B. anđehit axetic, axetilen, butin-2
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin D. anđehit fomic, axetilen, etilen
Câu 39: Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm canxiclorua và natri phenolat, thấy dung dịch vẩn đục. Điều này chứng tỏ:
A. Xuất hiện Ca(HCO3)2 và CaCO3 không tan B. Xuất hiện C6H5OH không tan
C. Dung dịch Na2CO3 quá bão hoà D. Xuất hiện kết tủa CaCO3
Câu 40: Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Hãy cho biết thí nghiệm này dùng để phân tích định tính nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
A. Xác định C và H B. Xác định H và Cl C. Xác định C và N D. Xác định C và O
Câu 41: Một hỗn hợp rắn X gồm 1,5 mol Ba, 1 mol K và 3,5 mol Al được cho vào nước (dư). Hiện tượng xảy ra là:
A. X không tan hết B. Al chỉ bị tan một phần
C. Chỉ có Ba và K tan D. X tan hết
Câu 42: Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?
A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat) B. Poli(phenol –fomanđehit) (PPF)
C. Teflon – poli(tetrafloetilen) D. Poli vinylclorua (nhựa PVC)
Câu 43: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc (xúc tác Ni, t0).
A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Câu 44: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2 B. CnH2n+1O2 C. CnH2nO2 D. CnH2n+2O2
Câu 45: Trộn lẫn V(ml) dung dịch NaOH 0,01M với V(ml) dung dịch HCl 0,03M thu được 2V (ml)
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 46: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2 B. CH3COOCH3 C. CH3OH D. CH3COOH
Câu 47: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. KOH, O2 và HCl B. KOH, H2 và Cl2 C. K và Cl2 D. K, H2 và Cl2
Câu 48: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là?
A. 4,48 B. 3,36 C. 10,08 D. 7,84
Câu 49: Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính, có bán kính nguyên tử như hình vẽ:
(1) (2) (3) (4)
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là dãy nào?
A. (1) > (3) > (2) > (4) B. (4) > (3) > (2) > (1) C. (4)> (2) > (1) > (3) D. (1) > (2) > (3) > (4)
Câu 50: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch chứa a mol NaAlO2 được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là?
A. 0,1 B. 0,025 C. 0,05 D. 0,125
----------- HẾT ----------
Câu hỏi
Mã 132
Mã 209
Mã 357
Mã 485
1
B
D
C
B
2
A
D
C
A
3
B
B
D
C
4
B
B
A
C
5
B
A
C
D
6
C
B
C
A
7
D
C
D
A
8
C
B
D
D
9
B
D
A
D
10
D
D
B
B
11
C
A
B
C
12
C
A
D
C
13
A
D
D
A
14
A
C
C
D
15
B
C
D
B
16
B
A
B
D
17
C
C
A
C
18
B
B
C
D
19
C
C
D
D
20
D
A
B
A
21
A
B
B
C
22
D
D
B
A
23
B
D
A
C
24
D
A
C
A
25
A
C
D
B
26
A
C
B
B
27
D
D
A
A
28
A
A
C
D
29
D
B
B
C
30
D
D
B
D
31
C
B
D
A
32
D
D
C
B
33
A
C
B
B
34
D
C
A
D
35
C
A
D
B
36
A
D
A
B
37
A
A
A
A
38
C
B
A
A
39
B
A
C
C
40
A
B
C
D
41
D
D
D
D
42
C
D
A
C
43
C
A
C
B
44
A
C
B
C
45
C
C
C
A
46
A
B
A
C
47
B
A
C
C
48
D
B
C
B
49
B
A
D
B
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
50
D
D
B
C
Câu 1
=>B 
Câu 2
Do Thực chất ong khi đốt sẽ tiết ra chất có tính axit gây nóng, rát ,sưng , đau
=> dùng kiềm nhẹ để trung hòa
=>A 
Câu 3
Do tổng pi + vòng của X là 2
=> ngoài 1 pi ở nhóm COO còn có pi ở gốc hidrocacbon
=> Sản phẩm thủy phân có khả năng tráng bạc nên X có thể là este củ axit focmic hoặc có liên kết đôi đính trực tiếp vào C gắn với nhóm COO ở gốc rượu.
=>Các chất thỏa mãn là:
HCOOCH=CH-CH3 (2 ĐP cis- trans) ; HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2
=>5 chất thỏa mãn
=>B 
Câu 4
Từ dữ kiện đề cho ta có : X phải là muối nitrat của amin thể khí
=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH
+/ C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
=>chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư
=> m = 12,5g
=>B 
Câu 5
Phương trình rút gọn chung của các phản ứng 1;2;3;6 là:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
=>B
Câu 6
=>C 
Câu 7
Saccarozo là disaccarit; Glucozo là monosaccarit nhưng chúng đều là cacbohidrat.
=>D 
Câu 8
Ta có n Mg = n Al = 0,1 mol.
Dung dịch hỗn hợp có 0,15mol Ag+ ; 0,12 mol Fe3+ ; 0,09 mol Cu 2+
Khi phản ứng có các quá trình xảy ra:
+ Cho e: 	Mg → Mg2+ + 2e
	Al → Al3+ + 3e
+ Nhận e: (theo thứ tụ trước sau)
	Ag+ + 1e → Ag 
	Fe3+ + 1e → Fe2+
	 Cu2+ + 2e → Cu 
	Fe2+ + 2e → Fe
=> sau phản ứng có kết tủa lại 0,15 mol Ag ; 0,09 mol Cu ; 0,025 mol Fe
=> m = 23,36g
=>C 
Câu 9
Do Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa đều là muối được tạo thành từ axit yếu và bazo mạnh nên khi thủy phân sẽ tạo môi trường kiềm có pH > 7
=> B 
Câu 10
Do X phản ứng với AgNO3 / NH3 tỉ lệ 1:3
=> X không thể chỉ chứa nhóm CHO hoặc liên kết C ≡ C đầu mạch (vì tối đa chỉ coa 2 đầu mạch =>
tối đa phản ứng tỉ lệ 1:2)
=> X gồm 1 nhóm CHO và 1 đầu có C ≡ C
=> X có dạng HC ≡ C-R-CHO => sau phản ứng trở thành AgC ≡ C-R-COONH4
=> Kết tủa sau phản ứng gồm 0,2 mol Ag và 0,1 mol AgC ≡ C-R-COONH4
=> M AgC ≡ C-R-COONH4 = (43,6 – 108.0,2)/0,1 = 220 = R + 194
=> R = 26 (C2H2)
=>X là C5H4O (HC ≡ C- C2H2-CHO)
=>D
Câu 11
Ta có các phản ứng : CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CH5N + 2,25O2 → CO2 + 2,5H2O + 0,5 N2
C3H9N + 5,25O2 → 3CO2 + 4,5 H2O + 0,5N2
V1 gồm CO2; H2O; N2.
V2 gồm CO2; N2.
Ta thấy cả 3 phản ứng đều có n H2O – (nCO2 + n N2) = n chất đem đốt
Mà tỉ lệ V cũng là tỉ lệ số mol nên => V H2O – (VCO2 +V N2) = VX
Có V H2O = V1 - V2
=> V1 – V2 – V2 = V = V1 -2V2
=>C
Câu 12
Do X nhiệt phân ra chất có thể hợp nước nên X phải là BaCO3 hoặc CaCO3.
=> X2 là hidroxit. Do X2 + Y lại tạo ra X nên Y phải chứa nhóm HCO3 hoặc CO3
Lại có X2 + Y tỉ lệ khác nhau cho sản phẩm khác nhau nên Y chỉ có thể là NaHCO3, X là CaCO3.
=>C
Câu 13
X có: CH3COOCH=CH2 ; CH3COOCH3 ; HCOOC2H5
=> Coi X gồm C4H6O2 và C3H6O2 có số mol lần lượt là x và y
=>Bảo toàn H có: 6x + 6y = 2nH2O = 0,24 mol m X = 86x + 74y = 3,08
=>x= 0,01mol; y=0,03 mol
=>%n C4H6O2 = 25%
=>A 
Câu 14
(CH3)2CHOH là ancol bậc2 (đính vào cacbon bậc 2) và (CH3)2CHNHCH3 là amin bậc 2 (có 2 gốc hidrocacbon đính vào cùng 1 nguyên tử N)
=>A 
Câu 15
n O2 = 0,275 mol ; nCO2 = 0,25 mol
Theo DLBTKL ta có m + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m = 6,7g
=>B 
Câu 16
Chất OXH là chất giảm số OXH trong quá trình phản ứng. Đó là H của H2O (+1→ 0)
=>B
Câu 17
Chất khử là chất tăng số OXH trong quá trình phản ứng.
=>C
 Câu 18
Giả sử trong 1 mol X có x mol H2 và y mol C2H4
=> x+y = 1 mol; m hh = 2x + 28y = 3,75.4.1 = 15
=>x=y = 0,5mol.
Do phản ứng trong bình kín nên bảo toàn khối lượng
=> nX / nY = MY/MX = dY/dX = 5/3,75 = 4/3
=> n Y = 0,75 mol => n giảm = n H2 phản ứng = 0,25 mol
=> hiệu suất phản ứng hidro hóa = 0,25/0,5 = 50%
=>B 
Câu 19
Dd Y khong làm đổi màu quì tím => loại FeCl3 (A) X + Y → kết tủa => Na2CO3 và BaCl2
=>C 
Câu 20
Do 56. n FeCl3 = 6,72g: 3,36g => Mg phản ứng hết nhưng ion sắt vẫn dư
=> n Fe = 0,06 mol
Ta có các phản ứng: (1) Mg + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Mg2+
	(2) Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
=>n Mg = n Mg (1) + n Mg(2) = 0,5nFe3+ + n Fe = 2.0,12 + 0,06 = 0,12 mol
=> m = 2,88g
=>D 
Câu 21
Ta có n X =n Na = 2nH2 = 0,04 mol . Do 2 chất trong X có M bằng nhau nên
=> phản ứng với Na cũng tạo hợp chất có M bằng nhau = 82g
=> m = 0,04.82 =3,28g
=>A 
Câu 22
HCl là axit mạnh nhất => pH nhỏ nhất => Z => HCl phản ứng với AgNO3 tạo AgCl kết tủa trắng
=>D
Câu 23
n Fe = 0,48 mol ; n Cu(NO3)2 = 0,24 mol ; n NaHSO4 = 0,72 mol
=> Do sau phản ứng có chất rắn nên chỉ tạo Fe2+
	3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
 Mol 0,27 0,72 0,18
	Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Mol 0,21 0,21 0,21
=> m = m Cu = 13,44g
B
Câu 24
Do Na2SO4 là muối trung hòa tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh nên khi hòa tan vào dd cho pH = 7
=> không làm thay đổi pH của nước (=7)
=>D 
Câu 25
Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ 2 muối này là Al3+ và Cu2+ còn dư
=> Để thỏa mãn đề thì số mol Al phản ứng sẽ trong khoảng từ thời điểm bắt đầu phản ứng với Cu2+
(phản ứng vừa hết với Ag+) cho đến khi gần hết Cu2+(không phản ứng hết với Cu2+)
=> c 3a < c+ 2b
=>A 
Câu 26
Do phân lớp p có tối đa 6e
=> tổng e tối đa có thể điền vào 2 lớp 2p và 3p là 12e > 10e
=> e cuối điền vào phân lớp 3p
=>X là nguyên tố p
=>A 
Câu 27
Hỗn hợp khí có x mol NO và y mol NO2
=> n hh = x + y = 0,685 mol
Và m hh = 30x + 46y = 31,35g
=>x= 0,01 mol ; y = 0,675 mol
Khi xảy ra phản ứng có các quá trình:
+ Cho e :	 FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
	3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e
+ Nhận e:	 N+5 + 3e → N+2
	N+5 + 1e → N+4
Giả sử hỗn hợp đầu có c mol FeS2 và b mol Fe3O4
=> hỗn hợp muối có : (c+3b) mol Fe3+ ; 2c mol SO42- ; (9b-c) mol NO3-
=> n e trao đổi = 15c + 3b = 0,01.3 + 0,675 = 0,705 mol
m muối = 56(c+3b) + 96.2c + 62(9b-c) = 30,15
=> c= 0,041 mol ; b= 0,031 mol
=>n HNO3 = n NO3- muối + n NO + n NO2 = 0,923 mol
=> a= 58,15 gần nhất với giá trị 57
=>D 
Câu 28
Ta có nZn = n Mg = 0,35 mol
Hỗn hợp B có x mol N2O và H2 y mol
=> n hh = x + y = 0,2 mol
m hh = 44x + 2y = 11,5.2.0,2 = 4,6g
=> x = y = 0,1 mol
Do hỗn hợp khí có N2O và H2 nên H+ dư hơn so với NO3-
Ta thấy 2nZn + 2nMg = 1,4 > 8nN2O + 2nH2 =1 mol => phản ứng tạo NH4+
=> n NH4+ = (1,4-1)/8 = 0,05 mol
=> NO3- chuyển thành N2O ; NH4+ và giả thiết H+ chuyển thành H2 nhưng vẫn còn trong muối.
=> n NaNO3 = 2 n N2O + n NH4+= 0,25 mol
Trong A: Áp dụng DLBT điện tích có:
2nZn + 2nMg + n NH4+ + nNa+= n HSO4- + 2nSO42-
Trong dung dịch ban đầu có :
n Na+ = n NaNO3 + n NaHSO4 = 0,25 + nHSO4- + nSO42- (bảo toàn S)
=> n SO42- = 1,7 mol
=>A: 0,4 mol Na+; 1,7 mol SO42-, 1,45 mol HSO4-, 0,35 mol Zn2+, 0,35 mol Mg2+, 0,05 mol NH4+
=>m = A
Câu 29
Theo đề, dd sau phản ứng có 2 muối sắt. Vậy có các phản ứng:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe+ 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag
Đặt n Fe2+ = a mol và n Fe3+ = b mol
=> n Fe = a + b = 0,11 mol
m muối = 180a +242b = 24,76g
=> a = 0,03 mol ; b= 0,08 mol
n Ag + = 2a + 3b=0,3 mol
=> x = 1 M
=>D 
Câu 30
ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử
=> Ancol có thể là :
+/ Ancol đơn: C3H7OH ( C-C-C-OH ; C-C(CH3)-OH => 2CT); C3H5OH ( C=C-C-OH => 1 CT)
C3H3OH ( CC-C-OH => 1 CT)
+/ Acol 2 chức: C3H6(OH)2 ( C-C(OH)-C-OH ; HO-C-C-C-OH. => 2CT)
+/ Ancol 3 chức: C3H5(OH)3 => 1 CT
=> Tổng có 7 CT
=>D 
Câu 31
Do cùng có nhóm NH2 nên chỉ HCl mới có khả năng phản ứng với nhóm chức này trong 4 đáp án
=>D
Câu 32
Do cùng nhóm NH2 nên chỉ HCl mới có khả năng phản ứng với nhóm chức này trong 4 đáp án
=>D
Câu 33
Dựa trên đồ thị ta thấy đồ thị chia làm 3 đoạn
+ đoạn 1: OH- dư, phản ứng CO2 tạo CO32- tạo thành CaCO3
+ đoạn 2: CO2 phản ứng với NaOH, lúc đầu tạo muối trung hòa , sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi.doc