Đề thi học kì I – Môn hóa học năm học : 2015 – 2016 Thời gian làm bài : 45 phút

docx 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I – Môn hóa học năm học : 2015 – 2016 Thời gian làm bài : 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I – Môn hóa học năm học : 2015 – 2016 Thời gian làm bài : 45 phút
ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC : 2015 – 2016 _ Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1) (2,0 điểm)
a) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh NH3 có tính bazơ yếu , tính khử. 
b) Viết các phương trình phản ứng của axit HNO3 đặc với các chất sau : Cu, BaCO3, Mg(OH)2, Fe2O3. 
c) Viết phương trình phản ứng chứng minh N2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 
Câu 2) (2,0 điểm)
Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng còn thiếu.
a/ NaHCO3 + HCl à 	
b/ Ca(HCO3)2 + KOH à 
c/ CO2 + NaOH dư à
d/ CO2 + Ba(OH)2 à (2 : 1)
Câu 3) (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau đây : (Không được dùng quỳ tím) : (NH4)2SO4, NH4NO3, KNO3, BaCl2. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Câu 5) (2,0 điểm)
Cho 20 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư rồi dẫn sản phẩm khí đi qua 120 gam dung dịch NaOH 10% cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu 5) (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình chứa : H2SO4 đặc (bình 1), Ca(OH)2 dư (bình 2). Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam ; bình (2) xuất hiện 40 gam kết tủa.
a/ Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Biết rằng tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 23 . Xác định công thức phân tử của A.
	---Hết---
Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
to
to
Câu 1) (2,0 điểm)
 	a)	1,0đ
 	* Tính bazo yếu : NH3 + HCl à NH4Cl
	3NH3 + AlCl3 + 3H2O	--->	Al(OH)3 + 3NH4Cl 0,25*3
 	* Tính khử : 3NH3 +	3O2	--(t0)--->	N2 + 6H2O
	b) 	3Cu + 8HNO3	à 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
 	BaCO3 + 2HNO3 à Ba(NO3)2 + CO2 + H2O	0,25*3
 	 Fe2O3 + 6HNO3 à 2Fe(NO3)3 + H2O	
 	c) 	
 	Tính oxi hóa	 : N2 + 3H2 D	2NH3	
 	0,25*2
 	Tính khử : 	 N2 + O2 D 	2NO
Câu 2) (2,0 điểm)
a/ NaHCO3 + HCl à 	NaCl + CO2 + H2O	
b/ Ca(HCO3)2 + KOH à 	CaCO3 + K2CO3 + H2O	 0,5*4
c/ CO2 + NaOH dư à	Na2CO3 + H2O
d/ CO2 + Ba(OH)2 à (2 : 1)	Ba(HCO3)2
Câu 3) (2,0 điểm)
Chất
(NH4)2SO4
NH4Cl
BaCl2
1đ
KNO3
H2SO4 
 -
 -
$ trắng
 -
Ba(OH)2
 $ trắng, khí# 
khí#
 -
Dùng axit H2SO4 => Nhận được BaCl2 (vì có kết tủa trắng)
 	H2SO4	+	BaCl2	à	BaSO4 + H2Cl	0,25đ
Dùng dd Ba(OH)2 => Nhận được (NH4)2SO4 vì có kết tủa trắng và khí 
 	NH4Cl vì chỉ có khí 	0,25đ
 	KNO3 thì không hiện tượng	
 	(NH4)2SO4	+	Ba(OH)2	à	BaSO4 + 2NH3 + 2H2O	0,25đ
 	2NH4Cl	+	Ba(OH)2	à	BaCl2 + 2NH3 + 2H2O	0,25đ
Câu 4) (2,0 điểm)
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
 	CaCO3 + 2HCl	à	CaCl2 	+	CO2	+ H2O
 	0,2 mol	0,2 mol	0,25đ
=> nCO2 = 0,2 (mol) ; 
C%NaOH = mNaOHmdung dịch. 100 => mNaOH = C%.mdd100 = 10 . 120100 = 12 (gam)
=> nNaOH = 1240 = 0,3 (mol)
Lập tỉ lệ nNaOHnCO2 = 0,30,2 = 1,5 	0,25đ
=> Tạo hai muối NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol)	0,25đ
 	CO2	+	NaOH	à	NaHCO3
 	x (mol)	x (mol)	x (mol)	
 	CO2	+	2NaOH	à	Na2CO3	+	H2O
 	y (mol)	y (mol)	y (mol)
 	Ta có : x + y = nCO2= 0,2	0,25đ
 	 x + 2y = nNaOH = 0,3	0,25đ
GIẢI RA, tìm được x = 0,1 ; y = 0,1	0,25đ
=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (gam) ; mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (gam)	0,25đ
=> Tổng khối lượng muối trong ddB : 8,4 + 10,6 = 19,0 gam	0,25đ
Câu 3) (2,0 điểm)
Bình (1) tăng 10,8 gam là khối lượng nước => mH2O = 10,8 gam
Bình (2) xuất hiện 40 gam kết tủa 	
Kết tủa đó là CaCO3 (nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol) do : 	0,25đ
 	CO2 + Ca(OH)2 dư à CaCO3 + H2O
 	 0,4 mol 	0,4 mol	
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol => nH = 0,6. 2 = 1,2 (mol) => mH = 1,2.1 = 1,2 (g)	0,25đ
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4.1 = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8 (g)	 	0,25đ
mO = mA – mH – mC = 9,2 – 1,2 – 4,8 = 3,2 (g) => nO = 3,2/16 = 0,2 (mol)	0,25đ
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz 
x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1	0,25đ
=> CTĐGN là : C2H6O
b/ 	dA/H2= MAMH2 = 23 => MA = 23.2 = 46 	0,25đ
Đặt công thức nguyên của A là (C2H6O)n
Ta có (12 + 6 + 16).1 = 46	0,25đ
Giải tìm n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O	0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_HOA_11_HKI_TU_LUANa.docx