Hóa học - Chuyên đề Este

doc 24 trang Người đăng tranhong Lượt xem 3270Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học - Chuyên đề Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Chuyên đề Este
ESTE
Câu 1 Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:
	A. (COOC2H5)2	B. (COOC3H7)2	C. (COOCH3)2	D. CH2(COOCH3)2
Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức
Câu 2 Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
	A. 8,80	B. 7,04	C. 6,48	D. 8,10
Quy hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH thành 1 axit chung 
Câu 3 Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là
	A. metyl ađipat.	B. vinyl axetat.	C. vinyl propionat.	D. metyl acrylat.
	Mmuối = RCOONa = → R = 27	→Chọn D
Câu 4: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y	 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 2,34.	B. 4,56.	C. 5,64.	D. 3,48.
 nên có este của phenol
Vì 
	→Chọn B
Câu 5: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
 	A. 37,21%. 	B. 53,33%. 	C. 43,24%. 	D. 36,36%.
Vì tác dụng với 0,22 mol Ca(OH)2 vẫn thu được kết tủa nên 
Do đó : 	→ Chọn C
Câu 6: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
 	A. 64,8g 	B. 16,2g 	C. 32,4. 	D. 21,6g
	→ Chọn B
Câu 7: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
	A. 15,0.	B. 7,5.	C. 13,5.	D. 37,5.
	→Chọn C
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
	A. 11,6.	B. 16,2.	C. 10,6.	D. 14,6.
Chú ý : X tạo bởi rượu đa chức (Có các nhóm OH không kề nhau) .Do đó có ngay :
 →Chọn D
Câu 9: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
	A. Etylenglycol oxalat.	B. Đimetyl ađipat.	
	C. Đietyl oxalat	D. Etylenglicol ađipat.
Vì sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este nên B,C sẽ bị loại ngay.(A,D là este vòng)
	 →Chọn D
Câu 10: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
	A. CH2=CH-OH	B. CH3OH	C. CH3CH2OH	D. CH2=CH-CH2OH
Do đó E phải có tổng cộng 2 liên kết π và có 5C
Với 15 gam : 
	→Chọn D
Câu 11: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.	B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
	C. CH2=CH-CH2-COOH.	D. CH2=CH-COO-CH2-CH3
	→Chọn A
Câu 12: hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức(đều tạo bởi axit no,đều không có phản ứng cộng brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2mol X phản ứng với tối đa 0,3mol NaOH,khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
	A.3	B.1	C.5	D.4
	Dễ dàng suy ra có 1 este tạo bởi phenol
Câu 13: Cho hỗ hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no,đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với đ AgNO3/NH3 được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là:
	A.CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3.
	B. HCOOCH= CH-CH3 và. HCOOCH= CH CH2CH3.
	C.CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
	C.HCOOCH-CH2 và HCOOCH=CHCH3.
	→ Chọn C
Câu 14. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A: C5H10O2
B: C8H8O2
C: C3H6O2
D: C2H4O2
0,15 mol C3H8O cần 0,672 mol O2→	→ Chọn D
Câu 15. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O2(đktc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
	A.Phenol(1)	B.Axit acrylic (2)	C.Axit axetic (3) 	D.(1) và (3)
Được điều chế từ phenol và (CH3CO)2O	→ Chọn A
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:
	A. (COOC2H5)2	B. (COOC3H7)2	
	C. (COOCH3)2	D. CH2(COOCH3)2
Dễ dàng mò ra Este là 2 chức 
	→Chọn A
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là
	A. 3:1.	B. 2:3.	C. 4:3.	D. 1:2.
Bảo toàn khối lượng :
 no ,đơn chức
Bảo toàn nguyên tố oxi :
Câu 18: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
	A. 25,15 và 108.	B. 25,15 và 54.	C. 19,40 và 108.	D. 19,40 và 54.
→Chọn C
Câu 19: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là:
	A. Etylaxetat và propylaxetat.	B. Metylaxetat và etylaxetat
	C. Metylacrylat và etylacrylat.	D. Etylacrylat và propylacrylat.
Với 13,6 gam X
Với 27,2 gam X → Chọn C
Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
	A. 32,4 gam	B. 54 gam.	C. 21,6 gam.	D. 16,2 gam.
	→ Chọn D
Câu 21: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. 	B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
	C. CH2=CH-CH2- COO -CH3. 	D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
	→Chọn A
Câu 22: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
	A. 12,24. 	B. 9,18. 	C. 15,30. 	D. 10,80.
Axit có 1 pi còn rượu không có pi nào nên ta có ngay 
Vì axit có 2 nguyên tử O còn ancol có 1.O nên ta có	
	→Chọn B
Câu 23: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
	A. 10,4 gam. 	B. 3,28 gam. 	C. 8,56 gam. 	D. 8,2 gam.
	→Chọn B
Câu 24: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
	A. 60%.	B. 80%.	C. 75%.	D. 85%.
	→Chọn B
Câu 25: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là
	A. 17,4.	B. 8,7.	C. 5,8.	D. 11,6.
	→Chọn D
Câu 26: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
	A. 63,69%.	B. 40,57%.	C. 36,28%.	D. 48,19%.
	→Chọn A
Câu 27: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là
	A. 34,51.	B. 31,00.	C. 20,44.	D. 40,60.
	→Chọn D
Câu 28: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là:
	A. 25,92 gam.	B. 23,4 gam.	C. 48,8 gam.	D. 40,48 gam.
	→ChọnA
Câu 29: Đun este đơn chức A với dd NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dd X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dd HCl 1M. Cô cạn dd thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được andehit E .Cho E tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là:
	A.CH3COOCH3	B.C2H3COOCH3	C.C2H3COOC2H5	D.C2H5COOCH3
Nhìn vào đáp án ta thấy A,B,D đều có gốc ancol là CH3OH ta giả sử este là RCOOCH3
	→Chọn B
Câu 30: Đun 4,4 gam X( công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thấy thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thấy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
	A.C2H5COOC2H5	B.C2H5COOCH3	C.HCOOC3H7	D.CH3COOC2H5
	→Chọn B
Câu 31 Đốt cháy hoàn toàn muối A của axit hữu cơ tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B. Cho B đi qua bình dựng dung dịch KOH đặc,dư thấy khối lượng bình tăng 43,4 gam,còn nếu cho hỗn hợp đi qua bình dựng P2O5 dư rồi sau đó qua bình đựng KOH thì thấy khối lượng bình KOH chỉ tăng 30,8 gam. Xác định CTCT của A ,biết A mạch thẳng và chứa một nguyên tử Na.
	A.CH3CH2COONa	B.CH2=CHCOONa
	C.HOOCCH2COONa	D.CH3CH2CH2COONa	
Chú ý : KOH hút cả H2O và CO2 ; còn P2O5 chỉ hút nước.Vậy ta có ngay :
	→Chọn D
Câu 32. Hỗn hợp A gồm hỗn hợp 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 127OC, 1 atm thể tích hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X,Y,Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
	A.40%,20%,40%	B.37,3%,37,3%,25,4%
	C.37,3%,25,4%,37,3%	D.16%,68%,16%
	nX = 0,06 	→ MX = 74
→	nA = →	
→	a = 0,075	b = 0,0375	c = 0,075
	→Chọn A
Câu 33. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
	A.58,25%	B.35,48%	C.50%	D.75%
	→Chọn C
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E,đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
	A. CH3C(CH3)2COOH	B.CH2=CH-COOH
	C.HOOC-CH2-CH(OH)-CH3	D.HOOC(CH2)3CH2OH
 vì số mol CO2 > số mol H2O nên E phải có nhiều hơn 1 liên kết pi
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
	A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 1.
	→Chọn C
Câu 36: Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn hoặc bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu cơ Y và ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít (đktc) một hydrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
	A. 12,3 gam	B. 28,8 gam	C. 22,2 gam	D. 14,4 gam
 Trường hợp này vô lý ngay 
	→Chọn C
Câu 37:Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa 2 muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là
 A.HCOOC6H5 và 18,4g 	B.CH3COOC6H5 và 23,8g
 C.CH3COOC6H5 và 19,8g 	D. HCOOC6H5 và 22,4g
Có ngay 
Vì X có 5 liên kết π nên có ngay : 
Có ngay : 	→Chọn D
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
	A. 362.	B. 348.	C. 350.	D. 346.
Chú ý : 
Do đó X có 6π và 2 vòng : 
BTKL: →Chọn D
Câu 39. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
 	A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 	
	B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7 
 	C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 	
	D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3 
Muối của 1 axit : Loại ngay A và B
C không phải đồng phân (Có thể chọn D ngay lập tức).
Nhìn vào đáp án : 
	CnH2nO2 + 3n-22O2 → nCO2 + nH2O
	3n-22 	 n	Suy ra n =4	→Chọn D
	 0,25 0,2
Câu 40. A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C. Cho C phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:
	A. 3,4 gam	B. 6,8 gam	C. 3,7 gam	D. 4,1 gam
Có ngay : Vì C là do ancol không bền biến thành andehit nên không thể là HCHO
	→Chọn D
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
	A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3	B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
	C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3	D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
Nhìn vào đáp án thấy các ancol đều no và đơn chức.Và trong 2 este có một của phenol
do đó 
Khi đốt cháy ancol :Loại B,D
Kết hợp thử đáp án suy ra A	→Chọn A
Câu 42: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
	A. 4,56 (g).	B. 3,4(g).	C. 5,84 (g)	D. 5,62 (g).
+ bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH
Ta có nNaOH : nA = 1,2 hỗn hợp có 1 este của phenol
+ Bảo toàn C = 0,15 mol Ctb = 3.
Hỗn hợp có HCOOCH3 và CxHyO2(chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2)
	 a mol b mol.
Ta có: a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol; nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol.
Bảo toàn cacbon 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 x = 7 chỉ có C7H6O2 HCOOCH3 và HCOOC6H5. và tính được mCR = 4,56 (g).	→Chọn A
Câu 43: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là
	A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
	B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
	C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
	D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Còn hai trường hợp A và D ta đi thử đáp án ngay:
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.	Loại ngay do không tạo 2 andehit
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.	Loại ngay do không tạo 2 andehit
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.	→Chọn A
Câu 44: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
	A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 45: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
	A. 37,5	B. 7,5	C. 15	D. 13,5.
	 →Chọn D
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:
	A. (COOC2H5)2	B. (COOC3H7)2	C. (COOCH3)2	D. CH2(COOCH3)2
Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức
 →Chọn A
Câu 47: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị m là
	A. 34,3.	B. 34,51.	C. 40,6	.	D. 22,6.
	→Chọn C
Câu 48: Đốt cháy 13, 6 gam một este đơn chức A thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác 13,6 gam A tác dụng với 250 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 21,8 gam chất rắn. Số đồng phân của A thỏa mãn điều kiện trên là:
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 5
Ta có :
 loại → A là este của phenol.
 .Vậy A có các chất thỏa mãn là :
	 có 3 đồng phân (m,o,p)	→Chọn B
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ ,cần vừa đủ 0,45 mol O2, v

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 53 Este.doc