Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 24

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 741Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 24
Tuần 24
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 41: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy tính tích cực, chủ động học tập.
B. đồ dùng:
- thước thẳng, êke, com pa, 
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm bài tập 64 (tr136)
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
- Học sinh đọc kĩ đầu bài.
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
- Học sinh:
 AH = AK
AHB = AKC
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
- Học sinh:
AI là tia phân giác
AKI = AHI
- Học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK
- Học sinh:
 BH = CK
HDB = KEC
ADB = ACE
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 65 (tr137-SGK) 
 2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB
KL
a) AH = AK
b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
 chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền - góc nhọn)
 AH = AK
b) 
Xét AKI và AHI có:
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) 
 AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 99 (tr110-SBT)
K
H
C
A
E
D
B
GT
ABC (AB = AC); BD = CE
BH AD; CK AE
KL
a) BH = CK
b) ABH = ACK
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (GT)
BD = EC (GT)
mà 
ADB = ACE (c.g.c)
HDB = KEC (cạnh huyền - góc nhọn)
 BH = CK
b) Xét HAB và KAC
có 
AB = AC (GT)
HB = KC (Chứng minh ở câu a)
 HAB = KAC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
IV. Củng cố: 
- Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh trả lời
Nội dung bảng phụ: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích:
1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. (sai)
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...)
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng)
V. Hướng về nhà:
- Làm bài tập 100, 101 (tr110-SBT)
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:
+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm)
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m
+ 1 thước đo chiều dài
- Ôn lại cách sử dụng giác kế.
Tuần 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
	Tiết 42: 	Đ9. Thực hành ngoài trời
A. Mục tiêu:
- Biết sử dụng dụng cụ để xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên mặt đất, trong đó có một địa điểm nhìn thấy được nhưng không đến được.
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
B. đồ dùng:
- Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 GV: kiểm tra dụng cụ hs đã chuẩn bị
	Yêu cầu học sinh làm bài: 
 Cho hình vẽ chứng minh AB =CD
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
GV: Muốn xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trên mặt đât, trong đó điểm B nhìn thấy nhưng không tới được thì làm ntn?
HS nghe giảng xác định vấn đề.
HS: nêu cách đo CD như trong hình vẽ.
GV: giới thiệu các dụng cụ cần thiết trong cách đo như hình vẽ.
Theo như bài trên ta đo CD thay vì đo AB vậy trên thực tế em cần làm các thao tác nào để có đọan CD= AB.
? Để có AB = CD thì theo hình vẽ ta cần có tam giác nào bằng nhau ? Ta làm thế nào để có tam giác bằng nhau
HS: nêu cách dựng
GV cho HS ra ngoài trời thực hành và giao nhiệm vụ đo khoảng cách giữa hai điểm A và B mà GV chỉ định
1. Nhiệm vụ.
- Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B, nhưng không đi được tới điểm B.
2. Chuẩn bị
- Chuẩn bị theo tổ.
+ 3 đoạn dây dài 15m, 20m, 30m.
+ 3 Cọc tiêu.
+ Giác kế.
+ Thước dây.
3. Cách đo.
Bước 1: Dựng tia xyAB.
 - Trên tia Ay xác định điểm D, E sao cho AE = DE.
- Dựng tia Dz xy.
- Trên tia Dz xác định điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng.
Ta có: VABE = VDCE AB = DC.
Bước 2: Đo CD
IV Củng cố:
1. Nêu các bước đo AB theo bài học
2. Ngoài cách đo như trên ta còn có cách đo nào.
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Đọc lại các phương pháp đo AB.
2. Chuẩn bị dụng tiết sau thực hành ngoài trời.
Gia Tường, ngày.....thỏng.....năm.....
	Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan24.doc