Giáo án Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

doc 117 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 849Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
Ngày soạn: 14/ 8/ 2016 
Ngày dạy: 16/ 8/ 2016
	 Tiết 1. HAI GểC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIấU : 
 1.Kiến thức: 
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nờu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 2. Kĩ năng:
 HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
 3.Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận.
 4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II.CHUẨN BỊ :
1.Giỏo viờn : Bảng phụ , giỏo ỏn,SGK ,thước thẳng, thước đo góc ...
2. Học sinh: SGK, êke , giấy nhỏp ,vở thước thẳng, thước đo góc ...
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: (1p )Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra: (4p )
 Kiểm tra dụng cụ học tập ,sgk	
 3.Bài mới: (35 )
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Giới thiệu chương I Hình học 7(4p)
GV nêu nội dung chính của chương
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
A
B
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ; Â và là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại ?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
 Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh 
 x/ y
 o
 x y/
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
Nêu định nghĩa như SGK
Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh 
vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
Đọc tên góc
vẽ hình và kí hiệu :
 Ô1=Ô2; Ô3= Ô4
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
 Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Làm bài tập 1(tr 82-sgk)
Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
y’
x
x’
y
O
Đứng tại chỗ trả lời:
4.Củng cố: ( 4p )
Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1p )
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
Ngày soạn: 16/ 8/ 2016 
Ngày dạy: 19/ 8/ 2016
 Tiết 2. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU : 
1.Kiến thức: 
HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Kỹ năng: 
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
3.Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận. 
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giỏo viờn : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, vở.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1p ) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra: (9p )
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Nhận xét cho điểm
HS3: a)
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được .
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 
3. Bài mới : ( 30p )
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Bài 6(tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7(sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
B ài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
Bài 9(sgk)
Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hỹa trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
O
x
x’
y
y’
470
Vẽ hình :
1 HS lên bảng tóm tắt:
 Cho xx’ cắt yy’ tại O
 Ô1= 470
 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút:
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Các cặp góc đối đỉnh là :
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
y
A
x
x’
y’
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
4. Củng cố: ( 4p )
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
5. Hướng dẫn học ở nhà :( 1p )
Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74), Đọc trước bài mới
Ngày soạn : 18/ 8/ 2016 
Ngày dạy : 23/ 8/ 2016	
 Tiết 3. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
I.MỤC TIấU : 
1.Kiến thức: HS nắm được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
 Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a . 
 Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: 
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước .
Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
 3. Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận. 
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II.CHUẨN BỊ :
 1.Giỏo viờn: SGK, Bảng phụ , giỏo ỏn.
 2.Học sinh: Bảng nhỏ , mỏy tớnh bỏ tỳi
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: ( 1p ) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra: ( 5p )
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh
 + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
 3.Bài mới: ( 32p )
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Cho cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
?2
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4 cả lớp làm vào vở.
Điểm O nằm ở đâu?
Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập :
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
Làm như hình 3a,3b
x
x’
y’
y
O
Thu được hình vẽ :
Nhận xét : các góc đều vuông
a
a’
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
Làm như BT9
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .Ta dung thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
4. Củng cố: ( 6p )
Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk)
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1p )
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87)
Bài 10,11(sbt)
Ngày soạn: 23/ 8/ 2016 
Ngày dạy: 26/ 8/ 2016
 Tiết 4. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU: 
1.Kiến thức:
 Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
 Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
2.Kỹ năng: 
 Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.Sử dụng thành thạo thước , êke.
3.Thỏi độ: 
Bước đầu tập suy luận. 
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II.CHUẨN BỊ :
 1. Giỏo viờn: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ , giỏo ỏn.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, giấy nhỏp,vở
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 
 1. Ổn định lớp: ( 1p )Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra: ( 5p )
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm?
 3. Bài mới : ( 33p )
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Bài tập 15(sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
600
O
A
B
C
d1
d2
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
1.Dạng bài nhận biết thụng hiểu 
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là : 
3 HS lên kiểm tra:
Hình a: 
Hình b: 
Hình c: 
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ .
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
Bài 19:
2.Dạng bài vận dụng :
Nêu được 3 cách vẽ
Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng
b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng.
2 HS nhắc lại.
4. Củng cố: ( 5p )
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Câu nào đúng , câu nào sai 
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng.
d) 2 mút đoạn thẳng đối xứng nhau qua trung trực đoạn thẳng.
2 HS nhắc lại .
Sai
Sai
Đúng
Đúng
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1p ) 
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập : 10,11,12,13,14,15(sgk-75)
Đọc trước bài : các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
Ngày soạn: 3/ 9/ 2016 
Ngày dạy: 6/ 9/ 2016
Tiết 5. CÁC GểC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I. MỤC TIấU: 
1.Kiến thức: 
 Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau, Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Kỹ năng: Học sinh nhận biết được .
 Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. cặp góc trong cùng phía.
3.Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận.
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn:Thước thẳng, thước đo góc, SGK, êke, giỏo ỏn.
2. Học sinh:Thước thẳng, thước đo góc, SGK, êke, giấy nhỏp,vở
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1p) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: ( 3p)
 Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
3.Bài mới: ( 35p)
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình :
 +vẽ 2 đường thẳng phân biệt a,b.
 +vẽ đường thẳng c cắt a,b tại A,B.
 + cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B.
Đánh số góc và giới thiệu góc so le trong , góc đồng vị .
Hai góc so le trong là : 
Bốn cặp góc đồng vị là :
Giải thích thêm về thuật ngữ “so le trong “ và “đồng vị” cho HS hiểu thêm.
Cho cả lớp làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , viết tên các góc so le trong, đồng vị .
Yêu cầu HS làm bài tập 21(sgk)
P
O
R
N
T
I
điền vào chỗ trống dựa theo hình vẽ:
Yêu cầu HS quan sát hình 13, đọc hình 13.
Yêu cầu HS làm ?2
Câub: tính Â2 ; so sánh Â2 và 
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các góc đồng vị như thế nào ?
đó chính là tính chất các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
Tính chất (sgk)
1.Góc so le trong , góc đồng vị
1HS lên bảng vẽ hình , cả lớp vẽ vào vở:
A
B
a
b
c
1
2
3
4
4
3
2
1
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
Nghe giảng
4
x
y
z
t
u
v
A
B
1
1
2
2
3
3
4
Làm ?1
a) 
b)
c)
d)
4
A
B
c
a
b
1
1
2
2
3
3
4
2.Tính chất
quan sát hình 13
Làm ?2
Các góc so le trong còn lại bằng nhau; các góc đồng vị bằng nhau.
Nhắc lại tính chất.
4. Củng cố: ( 5p)
Làm bài tập 22(sgk)
Yêu cầu HS điền tiếp số đo các góc còn lại.
Đọc tên các góc so le , đồng vị trong hình?
Hãy cho biết quan hệ giữa 2 góc trong cùng phía?
Như vậy nếu 2 góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 hay chúng bù nhau.
Yêu cầu HS kết hợp tính chất và kết quả này thành 1 tính chất chung.
Làm bài 22:
Â4=Â2=; 
Đọc tên các góc so le trong , đồng vị.
Cặp cũng là cặp góc trong cùng phía
HS nêu tính chất
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1p)
Bài tập : 23(sgk), 16,17,18,19,20(sbt)
Đọc trước bài 2 đường thẳng song song, ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song, vị trí 2 đường thẳng (lớp 6) 
Ngày soạn : 5/ 9/ 2016 
Ngày dạy : 8/ 9/ 2016
 Tiết 6. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
 Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2.Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song 
 song với đường thẳng ấy.
 Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
 3. Thỏi độ: Bước đầu tập suy luận.
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn: SGK,êke, giỏo ỏn,bảng phụ. 
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, SGK, êke, giấy nhỏp,vở 
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: ( 1p) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra: ( 4p)
HS1: nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
HS2: Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và cách vẽ?
3. Bài mới: ( 35p)
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS đọc SGK(tr90)
Cho 2 đường thẳng a,b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào?
b
a
Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không?
Cho cả lớp làm ?1 trong sgk
900
a
b
c
d
e
g
m
n
p
600
600
450
450
800
c)
a)
b)
Đoán xem 2 đường thẳng nào song song ?
Thử dùng thước kiểm tra lại xem?
Nhận xét các góc cho trong hình ?
Như vậy theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì chúng song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Ta thừa nhận tính chất sau:
Tính chất (sgk)
Hai đường thẳng a,b song song nhau kí hiệu là : a//b
Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b?
Trở lại hình vẽ ban đầu , hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không?
(hướng dẫn : kẻ đường thẳng c cắt a,b tại A,B. Đo cặp góc so le trong)
Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS làm ?2, hình 18,19.
Nêu trình tự vẽ bằng lời?
Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song :
Nếu 2 đường thẳng song song thì ta nói mối đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đạon thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.
Nếu xy//x’y’ thì : AB//CD; Ax//Cx’; Ay//Dy’,
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6(Đọc SGK)
Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a không cắt b thì chúng song song.
Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song.
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song(14p 
Làm ?1
a song song b
d không song song e
m song song n
Dùng thước kiểm tra lại và kết quả như trên
2 góc so le trong bằng nhau
2 góc so le trong không bằng nhau
2 góc so le trong bằng nhau
HS đọc lại tính chất
+đường thẳng a song song đường thẳng b
+đường thẳng b song song đường thẳng a
+2 đường thẳng a và b song song nhau.
+ a và b không có điểm chung.
Làm theo GV
3. Vẽ 2 đường thẳng song song(12p)
Làm ?2 theo nhóm
+Dùng góc nhọn êke vẽ đường thẳng c tạo với a góc đó.
+Làm như vậy với đường thẳng b
+ ta có a//b (theo dấu hiệu)
D
x
y
y’
A
B
C
1 HS làm bằng êke và thước thẳng trên bảng;cả lớp làm vào vở.
x’
4. Củng cố: ( 4p)
Làm bài tập 24(sgk)
Thế nào là 2 đường thẳng song song . Trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai?
- Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung
- Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
 Nêu định nghĩa
Sai vì 2 đường thẳng chứa chúng có thế cắt nhau
Đúng
 Nêu dấu hiệu
5. Hướng học ở nhà: ( 1p)
Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
Bài tập : 25,26(sgk-91)
Bài tập : 21,23,24(tr77-sbt)
Ngày soạn: 10/ 9/ 2016 
Ngày dạy: 13/ 9/ 2016
 Tiết 7. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU: 
1.Kiến thức: 
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2.Kỹ năng:
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và 
song song với đường thẳng đó.
3.Thỏi độ: 
 Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
 Năng lực tỡm hiểu và túm tắt bài toỏn, nhận biết ,phỏt hiện,tổng hợp, tự học, giải quyết vấn đề, trỡnh bày.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giỏo viờn: Thước thẳng , êke , SGK. 
 2. Học sinh: SGK, êke , giấy nhỏp ,vở ,thước thẳng, thước đo góc 
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: ( 1p) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra: ( 5p)
HS1: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
HS2: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ?
 3. Bài mới : ( 35p)
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung cần đạt
Bài 26(sgk)
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng vẽ hình ,trả lời .
1 HS làm bài 26 theo cách vẽ khác.
Đọc đề bài
Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600
vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200
Gọi 1 HS nhận xét bài 
Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào ?
Hãy thực hiện ?
Bài 27(sgk)
Cho cả lớp đọc đề bài 
Gọi 2 HS nhắc lại.
Bài toán cho gì ? hỏi gì ?
Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
Gọi HS lên bảng vẽ hình ?
Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
Nêu cách vẽ D’?
Bài 28(sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài , hoạt động nhóm nêu cách vẽ.
Bài 29(sgk)
Bài toán cho gì ? hỏi gì?
Gọi 1 HS lên vẽ hình
Làm bài 26:
Đọc đề bài .
Vẽ hình và trả lời:
y
A
B
x
1200
1200
Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau(dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Cho tam giác ABC , qua A vẽ AD//BC và AD = BC.
A
B
C
D
D’
Vẽ qua A đường thẳng song song BC
Lấy D sao cho AD = BC
Vẽ được 2 đoạn như vậy.
D’ đối xứng D qua A
600
A
B
x
x’
y’
y
c
600
Đọc đề bài
+vẽ đường thẳng xx’
+Trên xx’ lấy điểm A 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an.doc