Giáo án Hình học 8 tiết 56: Hình hộp chữ nhật

doc 3 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 2173Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 tiết 56: Hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8 tiết 56: Hình hộp chữ nhật
 Tuần :31 Ngày soạn :29/03/08 Ngày dạy:./04/2010
Tiết :56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. 
Kĩ năng : Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao của hình hộp chữ nhật. Làm quên với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. Thước kẻ, phấn màu, bảng kẻ có ô vuông.
Chuẩn bị của HS : Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lập phương. Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
Bài mới :
Giới thiệu bài : (Đặc vấn đề) : ( 1’) Ở trong các chương trước chúng ta đã học hình học chỉ xét các đại lượng trong cùng một mặt phẳng . Trong chương này ta xét các đại lượng không nằm trong một mặt phẳng . Đó là môn hình học trong không gian , trong tiết đầu ta xét hình mà ta thường gặp trong thực tế đó là hình hộp chữ nhật .
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
13’
20’
9’
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật
Cho h/s hoạt động nhóm để thực hiện theo yêu cầu sau :
 Lấy mô hình hình chữ nhật , hình lập phương đã chuẩn bị để quan sát và cho biết một hình hộp chữ nhật và hình lập phương có những yếu tố nào ? 
 Mỗi yếu tố tìm được có bao nhiêu ? 
 Sau đó gọi đại diện đứng tại chỗ trả lời kết quả của nhóm .
Cho h/s quan sát 2 mặt đối diện có đặt điểm gì ? 
Sau đó g/v giới thiệu cho h/s về cách gọi 2 mặt trên.
Nếu 6 mặt của hình hộp chữ nhật là 6 hình vuông thì hình đó ta gọi là gì ? 
G/v chốt lại cho h/s về các yếu tố trong một hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
Hoạt động2: Mặt phẳng và đường thẳng 
Sau đó g/v dung lại mô hình chữ nhật để giới thiệu cho h/s về : đỉnh ; cạnh , mặt .
Nếu ta có một đường thẳng a đi qua 2 điểm A và B của mặt phẳng ABCD thì em có nhận xét gì về các điểm của đường thẳng a đối với mặt phẳng trên
 Sau đó g/v giới thiệu cho h/s tính chất trên , yêu cầu h/s ghi nội dung trên vào vở .
GV : Như vậy tính chất trên được áp dụng để làm gì ? 
 Sau đó g/v giới thiệu : Tính chất trên được áp dụng để chứng minh một đường thẳng nằm trên một mặt phẳng .
Hoạt động 3: Cũng cố
GV đưa bảng phụ ghi bài 1 tr96 SGK lên bảng.
Hãy kẻ tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ. (hình 72)
GV cho HS làm bài 2 tr96 SGK
(Đưa đề bài và hình 73 SGK lên bảng phụ)
GV gọi một HS đứng tại chổ trả lời.
GV đưa bảng phụ ghi bài 3 tr97 SGK lên bảng. 
Gọi một HS trả lời.
H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 Một hình hộp chữ nhật có :
 -) Mặt , có 6 mặt .
 -) Đỉnh , có 8 đỉnh .
 -) Cạnh , có 12 cạnh 
 Hai mặt như vậy thì không có điểm chung .
 H/s chú ý điều g/v giới thiệu .
 Hình lập phương .
H/s chú ý đến điều mà g/v chốt lại .
 H/s chú ý và lần lựot ghi các nội dung trên vào vở 
 H/s suy nghĩ nội dung trên 
 H/s chú ý đến nội dung trên . 
 H/s chú nội dung trên và suy nghĩ .
Một HS trả lời miệng
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là :
AB = CD = MN = PQ 
AM = BN = CP = DQ .
AD = BC = NP = MQ . 
Một HS khác đứng tại chổ trả lời miệng : 
a/ Nếu O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 , vì O là giao điểm của 2 đường chéo B1C và BC1 hình bình hành CBB1C1 .
b/ Nếu K thuộc cạnh CD thì K có thể là điểm không thuộc BB1 vì K khôngthuộc mp(CBB1C1) mà BB1 là một đường thẳng thuộc mp đó .
HS : Sử dụng hình hộp chữ nhật để trả lời :
Vì DC = 5cm ; CB = 4cm ; BB1 = 3cm thì : 
DC1 = = cm 
CB1 = = = 5 cm .
1) Hình hộp chữ nhật : 
 Một hình hộp chữ nhật gồm có :
 -/ 6 mặt ; 8 đỉnh ; 12 cạnh 
 -/ Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (còn gọi là hai mặt đáy) , các mặt còn lại gọi là các mặt bên .
 -/ Nếu 6 mặt của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì gọi là hình lập phương .
2) Mặt phẳng và đường thẳng 
Trong một hình hộp chữ nhật có :
 -/ Các đỉnh : A,B,C,  như là các điểm .
 -/ Các cạnh : AD , DC , CC’ ,  như các đoạn thẳng
 -/ Mỗi mặt , như mặt ABCD , là một phần mặt phẳng . 
 Ký hiệu : mp (ABCD) .
Ta thấy : Đường thẳng qua hai điểm A , B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó .
4.Hướng dẫn về nhà(1’)
Luyện tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài tập về nhà 4 tr97 SGK và bài 1,3,5 tr104 SBT
Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
IV/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t56.doc