Giáo án Đại số 8 - Tuần 9

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 984Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 9
Tuần:09	
Tiết: 17	 
Bài 12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
 I . MỤC TIÊU.
 	- Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
 - Nắm vửng cách chia đa thức mọt biến đã sắp xếp. 
 	- Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp .
 	- Rèn tính cẩn thận và chính xác.
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: phấn màu .
 	 Học sinh: bài cũ.
 III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Chửa bài tập 65(Sgk).
3.Bài mới:
 a/ Đặt vấn đề.
 Ta dã học về phép chia một đa thức cho một đa thức, vậy làm thế nào để chia đa thức cho đa thức(Đa thức một biến đã sắp xếp)? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu.
 b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 *Hoạt động 1: Phép chia hết.
GV: HưỚng dẫn HS đặt tính Để chia đa thức 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 cho da thức 
x2 - 4x - 3 
HS: Làm theo yêu cầu sau.
-Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Được bao nhiêu nhân với đa thức chia.
-Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với tích vừa tìm được.
GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất.
 -Tiếp tục làm tương tự các bước đầu.
 -Cuối cùng ta được dư bằng không.
HS:Tiếp tục là như trên.
GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết.
GV: Cho hs làm [?] 
 Kiểm tra lại tích (x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1)
có bằng 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 không
HS: Kiểm tra.
GV: Chốt lại phép chia hết.
*Hoạt động 2: Phép chia có dư .
GV: Cho Hs thực hiện phép chia .
(5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1
HS:tiến hành chia .
GV: Phép chia này có gì khác so với phép chia trước.
HS: Phép chia không thể chia hết.
GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là phép chia có dư.
GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu cho học sinh tổng quát phép chia có dư.
Củng cố: 
1.Thực hiện phép chia:
a) (125x3 + 1) :(5x + 1)
b) (x3 - x2 - 7x +4):(x - 3)
2.Tìm a để đa thức x3 - 3x2 + 3x - a chia hết cho đa thức x – 1
HS: từng hs len bảng làm theo y.c của GV
1.Phép chia hết:
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3
2x4- 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1
 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3
 - 5x3 + 20x2 + 15x
 x2 - 4x - 3
 x2 - 4x - 3
 0 
[?]
(x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1)
= 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3
2.Phép chia có dư:
 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1
 5x3 + 5x 5x - 3
 -3x2 - 5x + 7
 -3x2 - 3
 -5x +10
-5x + 10 không thể chia được cho x2 +1
nên -5x + 10 gọi là số dư.
Vậy: 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3)-5x+10
*Chú ý: (Sgk)
Bài tập:
1a/ (125x3 + 1): (5x + 1) = 25x2 - 5x + 1
b / (x3 - x2 - 7x +4): (x - 3) = x2 + 2x - 1 
dư 1
2. a = 1
 4.Củng cố: - Nhắc lại cách chia đa thức một biến đã sắp sếp.
 	- Khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức.
 5.Dặn dò: 	 - Nắm kỷ cách chia đa thức một biến đã sắp sếp.
 - Làm bài tập 68,69 Sgk
 - Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập.
IV Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:09	 
Tiết: 18	 
LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : -Củng cố và nắm vững phương pháp chia đa thức cho đơn thức ,chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. 
 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp .
 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và chính xác.
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Phán màu
 Học sinh: bài tập về nhà.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 69 (Sgk).
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Các bài toán tính toán
1.Làm tính chia:
a) (25x5 - 5x4 + 10x2):5x2 
GV: yêu cầu Hs thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày,dưới lớp làm vào nháp.
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y
HS:Lên bảng trình bày.
2.Làm tính chia:
(2x4 + x3 - 3x2 + 5x -2):(x2 - x +1)
GV:Đây là phếp chia của gì?
HS:Trả lời và lên bảng trình bày.
GV:Nhận xét két quả.
3. Tính nhanh.
a) (4x2 - 9y2):(2x - 3y)
b) (x2- 3x + xy - 3y):(x+y)
GV:Làm thế nào để thực hiện phép chia trên.
HS: Phân tích thành nhân tử.
GV:Yêu cầu 2Hs lên thực hiện.
*Hoạt động 2: Các bài toán chia hết 
4. Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
a) A = 15x4 - 8x3 + x2
 B = x2
b) A = x2 - 2x + 1
 B = 1 - x
GV:Đưa đề lên bảng cho học sinh nhận xét.
HS: Quan sát và trả lời.
GV:Chốt lại các ý Hs đã nêu.
5.Tìm a để đa thức 2x3- 3x2+ x +a chia hết cho đa thức x+2.
GV:Làm thế nào để tìm được a?
HS:Trả lời.
GV:Chốt lại cách giải và yêu cầu Hs lên bảng
*Bài tập 1.
a) (25x5 - 5x4 + 10x2):5x2 =
 =5x3 - x2 +2
b) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y 
=xy - 1 - y
 *Bài tập 2.
2x4 + x3 - 3x2 + 5x -2 x2 - x +1
2x4 -2x3 +2x2 2x2+3x - 2
 3x3 - 5x2 + 5x -2
 3x3 - 3x2 + 3x 
 -2x2 + 2x -2
 -2x2 + 2x -2
 0
*Bài tập 3.
a) (4x2 - 9y2):(2x - 3y) =
 =(2x + 3y)(2x - 3y):(2x - 3y) =
 =2x + 3y
b) (x2- 3x + xy - 3y):(x+y) =
 =[x(x - 3) + y(x - 3)] : (x+ y) =
 =(x - 3)(x + y) : (x + y) =
 = x - 3
*Bài tập 4.
a) A chia hết cho B vì các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B
b)A chia hết cho B
Vì: A = x2 - 2x + 1 = (x - 1)2 = (1 - x)2 chia hết cho B.
* Bàitập 5.
 2x3- 3x2 + x + a x + 2 
 2x3 + 4x2 2x2- 7x +15
 -7x2 + x + a
 -7x2 - 14x
 15x + a
 15x + 30
 a - 30
Để 2x3- 3x2+ x +a chia hết đa thức x + 2 thì a - 30 = 0
Vậy a = 30 . 
 4.Củng cố: 
- Nhắc lại các phương pháp cơ bản qua các bài tập. 
 5.Dặn dò: 
 	- Học bài theo vở.
 	- Làm bài tập 73(c,d) 75,76 Sgk.
- Xem lại tất cả các kiến thức của chương hôm sau ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9.doc