SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2017 - 2018 Ngày thi: 03 tháng 06 năm 2017 Môn thi: TOÁN (Chuyên) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐÊ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang, thí sinh không phài chép đề vào giấy thi) Câu 1: (1 điểm) Giải phương trình 3x2 – 7x + 2 = 0 Câu 2: (1 điểm) Rút gọn biểu thức K = + Câu 3: (1 điểm) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 sao cho T = đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 4: (1 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, có sin. Tính tan . Câu 5: (1 điểm) Chứng minh P(n) = n4 – 14n3 + 71n2 – 154n + 120 luôn chia hết cho 24, với mọi số tự nhiên n N* Câu 6: Giải hệ phương trình Câu 7: (2 điểm) Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O), bán kính R. Hai dây cung thay đổi AB, AC của đường tròn (O) thỏa: AB.AC = 2 (B khác C). kẻ AH vuông góc BC (H thuộc BC) a) Chứng minh AH = R. b) Gọi D và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC. Chứng minh diện tích tam giác ABC bằng hai lần diện tích tam giác ADK. Câu 8: (1 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi D là điểm chính giữa cung lớn BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến đường phân giác trong góc B và đường phân giác trong góc C của tam giácABC. Chứng minh trung điểm H của EF cách đều hai điểm B và C. Câu 9: (1 điểm) Cho x , y là các số thực dương bé hơn 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q = ------- Hết ------- Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: GỢI Ý ĐÁP ÁN Câu 1 Giải phương trình 3x2 – 7x + 2 = 0 1 điểm Câu 2 Rút gọn biểu thức K = + 1 điểm Câu 3 Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 sao cho T = đạt giá trị nhỏ nhất. 1 điểm Câu 4 Cho tam giác ABC vuông tại A, có sin. Tính tan . 1 điểm Câu 5 Chứng minh P(n) = n4 – 14n3 + 71n2 – 154n + 120 luôn chia hết cho 24, với mọi số tự nhiên n N* 1 điểm Câu 6 Giải hệ phương trình 1 điểm Câu 7 Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O), bán kính R. Hai dây cung thay đổi AB, AC của đường tròn (O) thỏa: AB.AC = 2 (B khác C). kẻ AH vuông góc BC (H thuộc BC) 2 điểm a) Chứng minh AH = R. b) Gọi D và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC. Chứng minh diện tích tam giác ABC bằng hai lần diện tích tam giác ADK. Câu 8 Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi D là điểm chính giữa cung lớn BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến đường phân giác trong góc B và đường phân giác trong góc C của tam giácABC. Chứng minh trung điểm H của EF cách đều hai điểm B và C. 1 điểm Câu 9 Cho x , y là các số thực dương bé hơn 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q = 1 điểm (Hết rồi !) . (Sưu tầm) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Đề chính thức Môn: TOÁN (Chuyên toán) Ngày thi: 04/06/2017 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,0 điểm) Cho biểu thức A = a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa. Rút gọn A b) Tìm x để A 0 c) Tìm giá trị lớn nhất của A. Bài 2: (2,0 điểm) 1) Giải phương trình sau: 2) Chứng minh rằng nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương. Bài 3: (1,0 điểm) Cho đa thức f(x) = – 2(m + 2)x + 6m + 1 (m là tham số). Bằng cách đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t và tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2. Bài 4: (4,0 điểm) 1. Cho đường tròn (T) tâm O đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy một điểm P khác A, điểm K thuộc đoạn OB (K khác O và B). Đường thẳng PK cắt đường tròn (T) tại C và D (C nằm giữa P và D), H là trung điểm của CD. a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn. b) Kẻ DI song song với PO, điểm I thuộc AB, chứng minh: c) Chứng minh đẳng thức d) BC cắt OP tại J, chứng minh AJ song song với DB. 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ điểm I thuộc miền trong tam giác, kẻ IM BC, kẻ IN AC, IK AB. Tìm vị trí của I sao cho tổng nhỏ nhất. Bài 5: (1,0 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz 1. Chứng minh rằng: ------- Hết ------- Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Bài 1: a) Điều kiện để A có nghĩa là x 0 và x 1 A = = = = = – x + b) A 0 – x + 0 x – 0 0 0 1 0 x 1. Kết hợp với điều kiện ban đầu x 0 và x 1. Ta được: 0 x < 1 c) A = – x + = với mọi x Dấu “=” xảy ra khi = 0 (TMĐK x 0 và x 1) Vậy GTLN của A là khi x = Bài 2: 1) x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên x 0. Do đó chia cả hai vế phương trình cho 0, ta được: (1) Đặt: y = . Do đó PT (1) trở thành: y = – 6 ; y = 4 Với y = – 6 ta có: = – 6 Với y = 4 ta có: = 4 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = Cách 2: PT (1): PT (2): Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = 2) Chứng minh bằng phản chứng. Giả sử là số chính phương Xét 4a. = 4a(100a + 10b + c) = = = = (20a + b + m)(20a + b – m) Tồn tại một trong hai thừa số 20a + b + m, 20a + b – m chia hết cho số nguyên tố . Điều này không xảy ra vì cả hai thừa số trên đều nhỏ hơn . Thật vậy, do m < b (vì ) nên: 20a + b – m 20a + b + m < 100a + 10b + c = Vậy nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương. Bài 3: Ta có: h(t) = f(t + 2) = = = = 0 (*) Phương trình: f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2 Phương trình h(t) = 0 có 2 nghiệm dương Vậy với m thì phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2. Bài 4 1. a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn. Ta có: OH CD tại H (vì HC = HD) Do đó: Tứ giác AOHP nội tiếp đường tròn đường kính OP b) Chứng minh: (so le trong và DI // PO) (vì nội tiếp cùng chắn ) Do đó: c) Chứng minh đẳng thức PAC ~ PDA (g.g) d) Chứng minh AJ // DB. Kẻ tiếp tuyến PN (N khác A) của đường tròn (T), Với N là tiếp điểm. Ta có chứng minh được PO là đường trung trực của NA JA = JN APJ và NPJ có: PA = PN; ; JA = JN APJ = NPJ (c.g.c) (1) Ta có: (vì tứ giác PAON nội tiếp) và (vì 2 góc kề bù) Tứ giác NCJP nội tiếp được (2) Từ (1) và (2) suy ra: Ta có: JA AD tại A (3) Có: (vì nội tiếp chắn nửa đường tròn) DB AD (4) Từ (3) và (4) suy ra: AJ // DB GV: Võ Mộng Trình – Phù Cát – Bình Định 2. Bổ đề: Với a > 0; b > 0 ta có: (1). Dấu “=” xảy ra khi a = b Thật vậy: (1) (BĐT đúng) Dấu “=” xảy ra khi a = b. Vậy: Kẻ đường cao AH H là điểm cố định (vì A, B, C cố định) Gọi P là hình chiếu vuông góc của M trên AH. Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác vuông INA, IPA ta có: Mặt khác: IN = PH nên: Áp dụng bổ đề trên ta có: : không đổi (vì A, H cố định) Dấu “=” xảy ra khi IA = PA = PH = I là trung điểm của đường cao AH Vậy khi I là trung điểm của đường cao AH thì tổng đạt GTNN là Cách 2: (vì ) = Theo bổ đề, ta có: : không đổi Dấu “=” xảy ra khi A, I, M thẳng hàng, M trùng H và IM = IA I là trung điểm của đường cao AH Vậy khi I là trung điểm của đường cao AH thì tổng đạt GTNN là Bài 5: Ta có: Ta có: xyz 1 nên (1) Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 3 số dương: ; ; z, ta được: + + z 3x; tương tự: + + x 3y và + + y 3z Cộng theo vế ta được: (2) Từ (1) và (2) suy ra: . Dấu “=” xảy ra khi x = y = z = 1
Tài liệu đính kèm: