Họ và tên: _____________________ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 2016-2017 Môn: Hoá 8 Thời gian làm bài: 60 phút Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137. Câu 1: (2,0 điểm) Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử kali dưới đây: a) Hãy cho biết nguyên tử kali có bao nhiêu hạt proton, bao nhiêu hạt electron, bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ? b) Biết rằng trong nguyên tử kali, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tìm số hạt nơtron trong nguyên tử kali. Câu 2: (1,0 điểm) Phân tử đá vôi được tạo thành từ nguyên tử canxi và nhóm nguyên tử cacbonat. a) Viết công thức hoá học của phân tử đá vôi. b) Tính phân tử khối của đá vôi. Câu 3: (1,0 điểm) Tính hoá trị của nguyên tố nitơ trong các hợp chất sau: NO2, N2O5. Biết hóa trị của oxi là II. Câu 4: (1,0 điểm) Than là vật dụng phổ biến trong đời sống, than thường có màu đen, giòn và rất dễ cháy. a) Hãy cho biết than cháy được trong không khí là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học. Vì sao ? b) Khi đốt than người ta thường đập nhỏ than, em hãy cho biết làm như thế nhằm mục đích gì ? Câu 5: (2,0 điểm) Cân bằng các phương trình hoá học a) HgO ot Hg + O2. b) K + H2O KOH + H2 c) Fe2(SO4)3 + K3PO4 FePO4 + K2SO4 d) Al + HCl AlCl3 + H2 Câu 6 (1,0 điểm) Khi đun nóng thuốc tím (KMnO4) và một thanh đồng trong không khí thì xảy ra hai phản ứng hoá học theo phương trình hoá học như sau: 2KMnO4 ot K2MnO4 + MnO2 + O2 2Cu + O2 ot 2CuO Hãy giải thích vì sao sau khi đun nóng thì thấy khối lượng thuốc tím lại giảm đi, còn khối lượng thanh đồng thì tăng lên ? Câu 7 (1,0 điểm) Nhôm sunfua là sản phẩm thu được khi đun nóng bột nhôm và bột lưu huỳnh. a) Hãy viết phương trình hoá học điều chế nhôm sunfua. b) Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng, biết chất rắn thu được gồm có nhôm sunfua, nhôm và lưu huỳnh còn dư. Câu 8 (1,0 điểm) Đốt bột nhôm trong không khí sinh ra 31,62 gam nhôm oxit (Al2O3) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng. _____HẾT_____ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Số hạt electron: 19 0,25 Số hạt proton: 19 (do số p = số e) 0,25 Số lớp electron: 4 0,25 Số electron lớp ngoài cùng: 1 0,25 b Hạt mang điện gồm có proton và electron, vậy tổng số hạt mang điện là 38 hạt. 0,25 Hạt không mang điện là hạt nơtron. 0,25 Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt, vậy số hạt nơtron là 38 – 18 = 20 hạt. 0,5 2 a Công thức hóa học của đá vôi CaCO3. 0,5 b Phân tử khối CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 0,5 3 Gọi hóa trị của nitơ là x. x II NO Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 1.II x = 2, N(II) 0,5 x II N2O5 Theo quy tắc hóa trị: 2.x = 5.II x = 5, N(V) 0,5 4 a Than cháy được trong không khí là hiện tượng hóa học. Vì sau khi than cháy sẽ thu được tro có hình thái, đặc tính khác hoàn toàn so với than ban đầu, như vậy đã sinh đã sinh ra chất mới. 0,5 b Kích thước các viên than càng nhỏ thì diện tích tiếp xúc càng lớn, khả năng phản ứng với khí oxi của than càng tốt, phản ứng cháy xảy ra dễ dàng hơn. 0,5 5 a 2HgO ot 2Hg + O2. 0,5 b 2K + 2H2O 2KOH + H2 0,5 c Fe2(SO4)3 + 2K3PO4 2FePO4 + 3K2SO4 0,5 d 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5 6 Trong phản ứng phân hủy thuốc tím, sản phẩm có khí oxi thoát ra nên khối lượng sản phẩm giảm so với khối lượng chất ban đầu. 0,5 Trong phản ứng đun nóng đồng, đồng kết hợp với oxi làm khối lượng oxit đồng lớn hơn so với đồng ban đầu. 0,5 7 a 2Al + 3S ot Al2S3 0,5 b Theo định luật bảo toàn khối lượng msản phẩm = mAl + mS = 10 + 5,4 = 15,4 gam 0,5 8 a 4Al + 3O2 ot 2Al2O3 0,25 b Số mol nhôm oxit: mol 0,25 4Al + 3O2 ot 2Al2O3 mol 0,25 Thể tích khí oxi (ở đktc): = 0,465.22,4 = 10,416 lít 0,25
Tài liệu đính kèm: