Bài tập Hóa học 8 (bài tập về mol)

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học 8 (bài tập về mol)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hóa học 8 (bài tập về mol)
*Ghi chú: 
- Màu đỏ là đáp án.
- Các câu hỏi trên có thể đảo thứ tự đáp án trong mỗi lần thực hiện.
CÂU HỎI BỔ TRỢ (Dạng điền khuyết)
Điền từ hạy cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: 
 1. (1) là hạt vô cùng nhỏ bé (hạt vi mô), (2) về điện, từ đó cấu tạo nên mọi chất.
 	(1) Nguyên tử 	Phân tử 	Đơn chất	Hợp chất 
 	(2) trung hòa	không trung hòa 	mang điện tích dương	mang điện tích âm
 2. Nguyên tử khối là (1) của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
(1) khối lượng	thể tích	số lượng 	đơn vị
 3. (1) là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử (2) với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
(1) Nguyên tử 	Phân tử 	Đơn chất	Hợp chất 
(2) liên kết 	không liên kết	hợp thành	không hợp thành
 4. Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng (1). 
(2) của một chất bằng tổng (3) của các nguyên tử có trong một phân tử của chất đó.
(1) gam	mg 	kg	đvC	
(2) Nguyên tử 	Phân tử	Nguyên tử khối	Phân tử khối
(3) nguyên tử 	phân tử	nguyên tử khối	phân tử khối
CÂU HỎI SỐ 1 (Dạng chọn 1 câu trả lời đúng)
Hãy chọn câu trả lời đúng trong câu hỏi sau:
0,5 mol nguyên tử hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?
 a. 6. 10²³ nguyên tử	b. 6. 10²³ phân tử	
 c. 3. 10²³ nguyên tử	d. 3. 10²³ phân tử
Đáp án: 
- 1 mol nguyên tử hyđro có chứa 6. 10²³ nguyên tử hyđro
 0,5 mol nguyên tử 	 x nguyên tử?
=> x=0,5.6.10231 = 3. 10²³ nguyên tử
CÂU HỎI SỐ 2 (Dạng chọn câu trả lời đúng/sai)
 Hãy chọn câu trả lời đúng trong câu hỏi sau:
0,25 mol phân tử Al₂O₃ có khối lượng là 25,5 gam, đúng hay sai? (Al = 27; O = 16)
Đáp án: 
- MAl₂O₃ = 2.27 + 3.16 = 102 (g)
- 1 mol phân tử Al₂O₃ có chứa 102 (g)
- 0,25 mol phân tử	 x (g)?
=> x=0,25.1021 = 25,5 (g) => Đúng
CÂU HỎI SỐ 3 (Dạng điền khuyết)
Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
0,75 mol phân tử hyđro (đo ở đktc) chiếm thể tích là (1) lít.
 22,4 lít 	24 lít 	11,2 lít 	16,8 lít
Đáp án:
- 1 mol phân tử H₂ (đo ở đktc) chiếm thể tích là 22,4 (l)
 0,75 mol phân tử	 x (l)?
=> x=0,75.22,41 = 16,8 (l)
CÂU HỎI CỦNG CỐ (Dạng nối cột)
Hãy nối những câu hỏi ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B:
	Cột A
Cột B
(1) Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi?
a. 0,3 mol
(2) Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?
b. 0,4 mol
(3) Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂ (đo ở đktc)?
c. 0,5 mol
(4) Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂ (đo ở đktc)?
d. 1 mol	
e. 1,5 mol
f. 0,6 gam
g. 6,72 gam
h. 2 gam
Đáp án: 
(1) Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi?
- 1 mol nguyên tử oxi có chứa 6. 10²³ nguyên tử oxi
 x mol?	 9. 10²³ nguyên tử
=> x=1.9.10236.1023 = 1,5 (mol)	
(2) Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?
- MCaCO₃= 40 + 12 + 3.16 = 100 (g/mol)
- 1 mol phân tử CaCO₃ có khối lượng là 100 (g) 
 x mol?	 50 (g) 
=> x=1.50100 = 0,5 (mol)	
(3) Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂ (đo ở đktc)?
- 1 mol phân tử H₂ (đo ở đktc) chiếm thể tích là 22,4 (l)
 x mol?	 6,72 (l)
=> x=1.6,72 22,4 = 0,3 (mol)	
(4) Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂ (đo ở đktc)?
- 1 mol phân tử H₂ (đo ở đktc) chiếm thể tích là 22,4 (l)
 x mol?	 6,72 (l)
=> x=1.6,72 22,4 = 0,3 (mol)	
- MH₂= 2.1 = 2 (g/mol)
- 1 mol phân tử H₂ có khối lượng là 2 (g) 
 0,3 mol	 x (g)?	 
=> x=0,3.2 1 = 0,6 (g)

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_MOL_CAC_CAU_HOI_VA_DAP_AN.doc