Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Hóa học 11 (thời gian làm bài: 45 phút)

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1482Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Hóa học 11 (thời gian làm bài: 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Hóa học 11 (thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề 1: 
Ngày KT: /10/2015
Khi làm bánh bao người ta thường cho ít “bột nở” vào bột mì. Khi nướng bánh, bột nở này phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra nên làm cho bánh, nở, xốp và có mùi khai. Cho biết công thức của bột nở ?
Cho các chất sau: H2, NH4Cl, HCl, NaOH, Cu(NO3)2. Amoniac (NH3) tác dụng được với những chất nào ?. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: 
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 
Cho các chất: Fe, CuO, K2CO3, Al, Cu, Au, NaOH. Axit HNO3 đặc nguội có thể phản ứng được với những chất nào? 
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm dung dịch sau:
a. HNO3 và NH3.	b. NH4NO3 và (NH4)2SO4.	
a. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Ag + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. Viết một phương trình phản ứng chứng tỏ: N2 có tính khử ?	
Xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất sau: NO2 ; NH3 ; N2O ; HNO3
 Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 có 4,48 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Tính giá trị m? (cho Mg = 24)
Cho 26,4 gam muối (NH4)2SO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng và V lít khí có mùi khai. Tính giá trị của m và V (đktc)?. (N = 14; H = 1; S = 32; O = 16; Ba = 137)
X là hỗn hợp gồm Zn và FeO. Hòa tan hoàn toàn 41,1 gam X trong dung dịch HNO3 0,5M , có 6720ml khí NO (đo ở đktc) thoát ra. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng? (Fe=56, O=16, Zn=65)
--------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề 2: 
Ngày KT: /10/2015
Sấm chớp trong khí quyển cung cấp năng lượng cho phản ứng để tạo ra khí A. Ở điều kiện thường, khí A không màu kết hợp ngay với oxi không khí để tạo ra khí nitơ đioxit (NO2) màu nâu đỏ. Xác định khí A?.
 Cho các chất: CaCO3, Au, Cu, H2SO4, Pt. Chất nào tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng ?. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: 
HNO3 NH4NO3 NH3N2 NO
Cho các chất: Mg, Pt, Cu(OH)2, Au, Na2CO3, Al, H2. Axit HNO3 đặc nóng có thể phản ứng được với những chất nào? 
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a. Khí N2 và khí NH3.	b. NH4Cl và (NH4)2CO3.
a. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Fe + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. Viết một phương trình phản ứng chứng minh amoniac (NH3) có tính khử ?
Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau : 
 N2 NH3 (A) (B) HNO3
Hoàn tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO2 (đktc). Tính giá trị V ?. (Fe = 56, N=14, O=16)
Cho m gam muối NH4Cl tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 xM (vừa dủ), thu được 8,96 lít khí có mùi khai. Tính giá trị của m và x ?
X là hỗn hợp gồm Fe và FeO. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng , có 8960ml khí NO2 (đo ở đktc) thoát ra. Tính khối lượng HNO3 đã dùng? (Fe=56, H=1, N=14, O=16)
ĐỀ 1
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: (1đ)
Chấm: NH4HCO3
1
Câu 2: (1đ)
Chấm: NH3 + HCl ->NH4Cl
2NH3 + 2H2O + Cu(NO3)2 -> 2NH4NO3 + Cu(OH)2.
0,5
0,5 
Câu 3: (1đ)
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: 
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 
Chấm:
N2 + O2 2NO
2NO + O2 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
0,25x4
Câu 4: (1đ) Cho các chất: Fe, CuO, K2CO3, Al, Cu, Au, NaOH. Axit HNO3 đặc nguội có thể phản ứng được với những chất nào? 
Chấm: CuO, K2CO3, Cu, NaOH.
1
Câu 5: (1đ) Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm dung dịch sau:
a. HNO3 và NH3.	b. NH4NO3 và (NH4)2SO4.	
Chấm: a. quỳ tím ; b. Ba(OH)2.
1
Câu 6: (1đ) 
a. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Ag + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. Viết một phương trình phản ứng chứng tỏ: N2 có tính khử ?
Chấm: 
a. 3Ag + 4HNO3 loãng NO + 3AgNO3 + 2H2O
b. N2 + O2 2NO
0,5
0,5 
Câu 7: (1đ) Xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất sau: NO2 ; NH3 ; N2O ; HNO3
Chấm: +4; -3; +1 ; +5. 
1
Câu 8: (1đ) Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 có 4,48 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Tính giá trị m? (cho Mg = 24)
Chấm: nNO = 0,2 mol
 3Mg + 8HNO3 loãng 2NO + 3Mg(NO3)2 + 4H2O
=> nMg = 0,3 . 24 = 7,2 gam
0,5
0,5
Câu 9: (1đ)
Cho 26,4 gam muối (NH4)2SO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng và V lít khí có mùi khai. Tính giá trị của m và V (đktc)?. (N = 14; H = 1; S = 32; O = 16; Ba = 137)
Chấm:
 n (NH4)2SO4 = 26,4 : 132 = 0,2 mol
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
=> nNH3 = 0,4 mol
=> n BaSO4 = n (NH4)2SO4 = 0,2 mol
V NH3 = 0,4 .22,4 = 8,96 lít
m BaSO4 = 0,2 . 233 = 46,6 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10: (1đ) X là hỗn hợp gồm Zn và FeO. Hòa tan hoàn toàn 41,1 gam X trong dung dịch HNO3 0,5M , có 6720ml khí NO (đo ở đktc) thoát ra. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng? (Fe=56, O=16, Zn=65)
Chấm:
3Zn + 8HNO3 2NO + 3Zn(NO3)2 + 4H2O
x mol 8/3x 2/3x
3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
y mol 10/3y 1/3y
n NO = 0,3 mol
=> 2/3x + 1/3y = 0,3
 65x + 72y = 41,1
=> x = y = 0,3
n HNO3= 8/3x + 10/3y = 1,8
V HNO3= 1,8 : 0,5 = 3,6 lít
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐỀ 2
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: (1đ)
Chấm: NO
1
Câu 2: (1đ) Cho các chất: NH3, Au, Cu, H2SO4, Pt. Chất nào tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng ?. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Chấm: CaCO3 + 2HNO3-> Ca(NO3)2 +CO2 + H2O
3Cu + 8HNO3 loãng 2NO + 3Cu(NO3)2 + 4H2O
0,5
0,5 
Câu 3: (1đ)
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: 
HNO3 NH4NO3 NH3N2 NO
Chấm:
NH3 + HNO3 ->NH4NO3
NH4NO3+ NaOH NH3+ H2O + NaNO3.
NH3 + O2 N2 + H2O
N2 + O2 2NO
0,25x4
Câu 4: (1đ) Cho các chất: Mg, Pt, Cu(OH)2, Au, Na2CO3, Al, H2. Axit HNO3 đặc nóng có thể phản ứng được với những chất nào? 
Chấm: Mg, Cu(OH)2, Na2CO3, Al.
1
Câu 5: (1đ) Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a. Khí N2 và khí NH3.	b. NH4Cl và (NH4)2CO3.
Chấm: a. quỳ tím ẩm ; b. Ca(OH)2.
1
Câu 6: (1đ) 
a. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Fe + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. Viết một phương trình phản ứng chứng minh amoniac (NH3) có tính khử ?
Chấm: 
a. Fe + 4HNO3 NO + Fe(NO3)3+ 2H2O
b. NH3 + O2 NO + H2O
0,5
0,5 
Câu 7: (1đ) Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau : 
 N2 NH3 (A) (B) HNO3
Chấm: A : NO ; B: NO2. 
1
Câu 8: (1đ) Hoàn tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO2 (đktc). Tính giá trị V ?. (Fe = 56, N=14, O=16)
Chấm: nFe= 0,1 mol
 Fe + 6HNO3 loãng 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
=> VNO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
0,5
0,5
Câu 9: (1đ)
Cho m gam muối NH4Cl tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 xM (vừa dủ), thu được 8,96 lít khí có mùi khai. Tính giá trị của m và x ?
Chấm:
nNH3 = 0,4 mol
2NH4Cl + Ba(OH)2 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
=> n Ba(OH)2 = 0,2 mol
=> CMBa(OH)2 = 0,2: 0,2 = 1 M
m NH4Cl = 0,4 . 53,5 = 21,4 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10: (1đ) 
X là hỗn hợp gồm Fe và FeO. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng , có 8960ml khí NO2 (đo ở đktc) thoát ra. Tính khối lượng HNO3 đã dùng? (Fe=56, H=1, N=14, O=16)
Chấm:
 Fe + 6HNO3 loãng 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
x mol 6x 3x
FeO + 4HNO3 NO2 + Fe(NO3)3 + 2H2O
y mol 4y y
n NO2 = 0,4 mol
=> 3x + y = 0,4
 56x + 72y = 12,8
=> x = y = 0,1
n HNO3= 3x + y = 0,4
m HNO3= 0,4 : 63 = 25,2 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Ngày KT: 18/12/2014
Câu 1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) khi trộn các chất sau: (1 điểm)
a) NaOH và H2SO4 	b) AgNO3 và NaCl
Câu 2. (1 điểm)
a) Viết phương trình hóa học chứng minh N2 thể hiện tính khử. 
b) Viết phương trình phản ứng chứng minh NH3 là một bazơ yếu.
Câu 3. Tính pH của các dung dịch sau: (1 điểm)
a) HNO3 0,01M 	b) Ca(OH)2 0,005M
Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1 điểm)
Cu(NO3)2 ? + ? + ? 	b) CuO + CO ? + ?
Câu 5. Axit HNO3 tác dụng được với chất nào sau đây: Mg, Au, C, O2, NaOH, KNO3, Na2CO3. (1 điểm)
Câu 6. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1 điểm)
 C CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 CO2
Câu 7. Chọn thuốc thử nhận biết các chất sau: (1 điểm)
NH3 và H2SO4 	b) NH4NO3 và NaNO3
Câu 8. Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X. (1 điểm)
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại Fe bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Tính giá trị của V. (1 điểm)
Câu 10. Cho 20,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 20,3 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al, Fe và Cu trong hỗn hợp trên. (1 điểm)
(Biết: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5)
------HẾT------

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKI Hoa 11 (Chau).doc