Hóa học - Khử oxit kim loại

doc 8 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2249Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Khử oxit kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Khử oxit kim loại
KHỬ OXIT KIM LOẠI
Kỹ thuật giải :
Xem như các chất khử : C,CO,H2 ,Al cướp O trong oxit.
Với bài toán dạng này cần chú ý vận dụng ĐL BTNT
Câu 1: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là
            A. 6,24.                       B. 5,32.                                   C. 4,56.                       D. 3,12.
Câu 2: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
            A. 217,4.                     B. 219,8.                                 C. 230,0.                     D. 249,0.
Câu 3. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
	A. 0,896.	B. 1,120.	C. 0,224.	D. 0,448.
Câu 4. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
	A. 0,224.	B. 0,560.	C. 0,112.	D. 0,448.
Chú ý : Dù là CO hay H2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O .Do đó :
Câu 5. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
	A. 0,8 gam.	B. 8,3 gam.	C. 4,0 gam.	D. 2,0 gam.
Chú ý : CO chỉ cướp được O trong CuO.Do đó có ngay :
Câu 6. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
	A. Fe2O3; 65%.	B. Fe3O4; 75%.	C. FeO; 75%.	D. Fe2O3; 75%.
Câu 7: (B-2009) Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 48,3	B. 57,0	C. 45,6	D. 36,7
 có khí H2 chứng tỏ Al dư. Có ngay : 
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
            A. 2,80.                       B. 5,60.                                   C. 6,72.                       D. 8,40.
Dễ thấy : 
Câu 9: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
            A. 124,0.                     B. 49,2.                                   C. 55,6.                       D. 62,0.
Câu 10: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
            A. 6,70.                       B. 6,86.                                   C. 6,78.                       D. 6,80.
Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%	B. 60,0%.	C. 75,0%.	D. 37,5%.
Chú ý : Cr không tác dụng với NaOH các bạn nhé !
	→Chọn C
Câu 12: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho ½ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là
A. 15,68.	B. 28,22.	C. 31,36.	D. 37,12.
	→Chọn C
Câu 13: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36.	B. 2,24.	C. 6,72.	D. 1,12.
 	→Chọn C
Câu 14: Nung m gam hỗn hợp(Al,FexOy) trong đk không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:
 Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2g. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dd H2SO4 đặc nóng thu được 20,16 lít SO2(sản phẩm khử duy nhất).
 Phần 2: Cho tác dụng hết với dd NaOH dư,sau phản ứng thu được 3,36lit H2(đktc) và còn lại 5,6g chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:
	A. Fe3O4 và 26,9g	B. Fe2O3 và 28,8g
	C. Fe2O3 và 26,86g	D. Fe2O3 và 53,6g
	P2 
→	m = 40,2 + 40,3/3 = 53,6	→Chọn D
Câu 15: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. 
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98.	B. Fe2O3 và 28,98.	
C. Fe3O4 và 19,32.	D. FeO và 19,32.
Với phần 2 : 
Với phần 1 :
 → Chọn C
Đây là bài toán tương đối hay.Nhiều bạn hay lúng túng ở chỗ chia phần (vì các phần không bằng nhau).Các bạn chú ý: Từ một hỗn hợp ban đầu ta đem chia thành bao nhiêu phần thì tỷ lệ các chất trong mỗi phần vẫn không thay đổi.
Câu 16: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,15 mol H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40.	B. 50% và 30,75.	C. 50% và 40,80.	D. 60% và 30,75.
Dễ thấy ta phải tính hiệu suất theo Al vì số mol nguyên tố Fe = 0,3 > 0,25 (số mol Al)
	→Chọn A	
Câu 17: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Giá trị của V là
	A. 806,4.	B. 604,8.	C. 403,2.	D. 645,12.
Tư duy : Áp dụng BTE cho cả quá trình.
Ta có : 
	→Chọn A
Câu 18.Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2(đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4trong hỗn hợp đầu lần lượt là 
	A.27 gam và 34,8 gam. 	 B.27 gam và 69,6 gam. 
	C.54 gam và 69,6 gam. 	 D.54 gam và 34,8 gam.
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí H2 nên Al dư
Chất rắn sau phản ứng : 
	→Chọn B
Câu1 9.Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lit khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3đặc nóng thu được 4,032 lit khí NO2duy nhất (đktc). CTPT của oxit là 
	A.Cr2O3. 	B.CrO. 	C.Fe3O4. 	D.FeO. 
Vì kim loại hóa trị 3 : Có ngay 
Khi đó có ngay : 	→Chọn C
Câu 20: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
	A.0,224.	B.0,112.	C.0,448.	D.0,560.
Nhận xét : Bản chất của CO và H2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì 
Do đó : 
Câu 21: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:
	A. Fe3O4	B. Fe2O4	C. FeO	D. Fe2O3
Ta có : 	→Chọn A
Câu 22: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là:
	A. 8,2	B. 8	C. 7,2	D. 6,8
Ta có : 
	→Chọn C
Câu 23: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là:
	A. 20	B. 22	C. 23	D. 21
Để ý cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa còn sắt và đồng không thay đổi số oxi hóa.
Ta có : 
	→Chọn D
Câu 24: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
	A. 5,6 lít	B. 11,2 lít	C. 6,72 lít	D. 4,48 lít
Để ý : Khi cho CO qua oxit thì nó cướp oxi của oxit (trừ vài oxit).Do đó 
	→Chọn D
Câu 25. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) . Giá trị của V là 
	A. 100	B. 300	C. 200	D. 150
Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.
X gồm 	→Chọn B
Câu 26: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
	A. 3,24 gam.	B. 0,81 gam.	C. 0,27 gam.	D. 1,62 gam.
Đề bài có lỗi chút(hỗn hợp X đúng ra phải có Al2O3).Tuy nhiên ý tưởng của bài toán là BTE cho cả quá trình (xem như chỉ có Al thay đổi số oxi hóa).
Ta có : 	→Chọn D
Câu 27: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
	A. 72,6	B. 74,2	C. 96,8	D. 48,4
	→Chọn C

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 11 khử oxit kim loại.doc