Đề khảo sát chất lượng giữa kì I năm học 2015 -2016 môn: Hóa học 11

doc 3 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 966Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa kì I năm học 2015 -2016 môn: Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng giữa kì I năm học 2015 -2016 môn: Hóa học 11
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
-------------------------
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2015 -2016
MÔN: HÓA HỌC 11
Thời gian: 60 phút (Không kể phát đề)
Ngày kiểm tra: 25/10/2015
( Đề thi có 02 trang)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố là:H = 1;C = 12; N = 14; O = 16; Na =23; S = 32; K= 39;Fe = 56, Cu = 64; Zn = 65. 
Phần I: Trắc nghiệm: 2,5 điểm
Câu 1: Cho dãy các chất sau: HCl, H2SO4, H3PO4, NaOH, C2H5OH, Ba(OH)2, Fe(NO3)3, NH4Cl, KAlO2. Số chất điện li mạnh là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 2: Cho các chất sau: KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất có tính chất lưỡng tính là: A. 2. B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Khi trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH là: A. 2 B. 6 C. 10 D. 12
Câu 4: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. NH4+, NO3-, HCO3-, OH- B. K+, H+, SO42-, OH-
C. Na+, NH4+, H+,CO3 2- D. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-
Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 0,3M vừa đủ để trung hòa 100 ml dung dịch chứa hỗn hp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là 
A. 100 ml B. 150ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 6: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Câu 7: Cho TN như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein.
	Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
	A.Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
	B.Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
	C.Nước phun vào bình và không có màu.
	D.nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 37,8 gam B. 18,9 gam C. 28,35 gam D. 39,8 gam
Câu 9: Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 33,8 gam B. 28,5 gam C. 29,5 gam D. 31,3 gam
Câu 10: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448 B. 0,792 C. 0,672 D. 0,746
Phần II: Tự luận. 7,5 điểm
Câu 1: 2 điểm. Chỉ dùng một hóa chất, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau đụng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4 và KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: 2 điểm. Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau( ghi rõ điều kiện nếu có)
NH4NO2 → N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → O2
 ↓
 Al(OH)3
Câu 3: 3,5 điểm. Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO3 2M ( dư), thu được dung dịch A và 7,84 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) .
Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.
Tính thể tích của dung dịch HNO3 ban đầu ( biết rằng dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng)
 . Hết 
 Học sinh được phép sử dụng bảng tính tan.
Đáp án Hóa 11
Phần I. trắc nghiệm. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án: B C. D D A D B D A C
Phần 2: Tự luận.
Câu 1: Dùng dd Ba(OH)2:- Trình bày lời đúng cho 1 điểm. 
Viết PTP Ư đúng cho 1 điểm
Câu 2: Mỗi PT đúng cho 0,25 điểm
Câu 3:
2 điểm. – Viết PTP Ư đúng cho 0,5 điểm
Lập hệ PT đúng cho 0,5 điểm
 Giải hpt ra số mol Fe = 0,25 mol. Số mol Cu= 0,15 cho 0,5 điểm
Tính ra %Fe = 59,32%, %Cu = 40,68% cho 0,5 điểm
Tìm ra khối lượng 2 muối = 88,7 gam. Cho 0,75 điểm
Số mol HNO3 = 1,4 mol, thể tích HNO3 đủ = 0,7 lít, thể tích HNO3 dư 10% = 0,77 lít. Cho 0,75 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 11,DE KHAO SAT GIUA KI.doc