CHƯƠNG I. ESTE – LIPIT A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm về dẫn xuất của axit cacboxylic - Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay thế nhóm hiđroxyl -OH trong nhóm cacboxyl -COOH bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác: -COOH ® -COZ (với Z: OR', NH2, OCOR, halogen, ) - Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este. - Halogenua axit (quan trọng nhất là clorua axit RCOCl). Để tạo ra halogenua axit có thể dùng các tác nhân như PCl5 (photpho pentaclorua), PCl3 (photpho triclorua), COCl2 (photgen), SOCl2 (thionyl clorua), RCOOH + PCl5 ® RCOCl + POCl3 + HCl 3RCOOH + PCl3 ® 3RCOCl + H3PO3 RCOOH + SOCl2 ® RCOCl + SO2 + HCl RCOOH + COCl2 ® RCOCl + CO2 + HCl - Anhiđrit axit, có 2 loại: đối xứng (dạng (RCO)2O hoặc (ArCO)2O; gọi tên bằng cách thay từ axit bằng anhiđrit (CH3CO)2O là anhiđrit axetic), và không cân đối (sinh ra từ hai axit monocacboxylic khác nhau như CH3CO-O-OCC6H5; gọi tên bằng từ anhiđrit cộng với tên của hai axit - anhiđrit axetic benzoic). Để tạo thành anhiđrit axit có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như dùng tác nhân hút nước P2O5 hay tác dụng của nhiệt, 2. ESTE . 2.1. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức tổng quát của este a/ Trường hợp đơn giản: là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức như sau - Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R'OH: RCOOR'. - Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đơn chức R'OH: R(COOR')a. - Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R'(OH)b: (RCOO)bR'. - Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đa chức R'(OH)b: Rb(COO)abR'a. Trong đó, R và R' là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, R có thể là H (đó là este của axit fomic H-COOH). b/Trường hợp phức tạp: là trường hợp este còn chứa nhóm OH (hiđroxi este) hoặc este còn chứa nhóm COOH (este - axit) hoặc các este vòng nội phân tử Este trong trường hợp này sẽ phải xét cụ thể mà không thể có CTTQ chung được. Ví dụ với glixerol và axit axetic có thể có các hiđroxi este như HOC3H5(OOCCH3)2 hoặc (HO)2C3H5OOCCH3; hoặc với axit oxalic và metanol có thể có este - axit là HOOC-COOCH3. c/ Công thức tổng quát dạng phân tử của este không chứa nhóm chức khác Nên sử dụng CTTQ dạng (trong đó n là số cacbon trong phân tử este n ≥ 2, nguyên; D là tổng số liên kết p và số vòng trong phân tử D ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức este a ≥ 1, nguyên), để viết phản ứng cháy hoặc thiết lập công thức theo phần trăm khối lượng của nguyên tố cụ thể. * Este đơn chức RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon * Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat 2.2.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este -Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa 2.3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC : 1. Phản ứng thủy phân Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là phản ứng thuỷ phân. Sơ đồ thuỷ phân este (về cơ bản, chưa xét các trường hợp đặc biệt) là : (este) (nước) (axit) (ancol) Thuỷ phân chính là quá trình nghịch của của phản ứng este hoá. Phản ứng thuỷ phân có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ. - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este: - Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Sản phẩm của phản ứng trong điều kiện này luôn có axit cacboxylic. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo axit và ancol, ta dùng lượng dư nước. - Phản ứng thuỷ phân este không những thuận nghịch mà còn rất chậm. Để tăng tốc độ phản ứng thuỷ phân ta đun nóng hỗn hợp phản ứng với với chất xúc tác axit (H2SO4, HCl). - Phản ứng xà phòng hoá chỉ xảy ra một chiều, sản phẩm thu được luôn có muối của axit cacboxylic. (este) (kiềm) (muối) (ancol, phenol, anđehit ) a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR, + H2O RCOOH + R,OH b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều RCOOR, + NaOH RCOONa + R,OH * ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (CnH2nO2) 2/ Phản ứng của gốc hiđrocacbon Este không no (este của axit không no hoặc ancol không no) có khả năng tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp – đây là tính chất do liên kết quy định (tương tự như hiđrocacbon tương ứng). Một số phản ứng thuộc loại này có ứng dụng quan trọng là : - Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (Triolein) (Tristearin) - Phản ứng trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat) - Trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas). - Phản ứng tráng gương của este của axit fomic– (xem lại anđehit). 3. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH4 thành ancol bậc I RCOOR'RCH2OH + R'OH (Chú ý: anhiđrit axit, halogenua axit cũng bị líti-nhôm hiđrua khử tương tự). 4. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este Căn cứ vào sơ đồ phản ứng xà phòng hoá hay phản ứng thuỷ phân este ta có thể căn cứ vào sản phẩm tạo thành để suy đoán cấu tạo của este ban đầu. Không nhất thiết sản phẩm cuối cùng phải có ancol, tuỳ thuộc vào việc nhóm –OH đính vào gốc hiđrocacbon có cấu tạo như thế nào mà sẽ có các phản ứng tiếp theo xảy ra để có sản phẩm cuối cùng hoàn toàn khác nhau, hoặc nữa là do cấu tạo bất thường của este gây nên. Một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là : · Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH- Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3 · Este + NaOH 1 muối + 1 xeton Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’ Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân. · Este + NaOH 1 muối + 1 ancol + H2O Este- axit : HOOC-R-COOR’ · Este + NaOH 2 muối + H2O Este của phenol: C6H5OOC-R · Este + NaOH 1 muối + anđehit + H2O Hiđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’ · Este + NaOH 1 muối + xeton + H2O Hiđroxi- este: RCOOC(R)(OH)-R’ · Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất hoặc “m RẮN = mESTE + mNaOH”. Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit) · Este + NaOH Có MSP = MEste + MNaOH Đây chính là este vòng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thôi Chú ý các kết luận in nghiêng ngay dưới mỗi trường hợp trên đây chỉ là một thí dụ đơn giản nhất, các em chỉ được vận dụng khi không có dấu hiệu cho phép xác định cụ thể số nhóm chức este trước đó. IV.ĐIỀU CHẾ. a/ Phản ứng của ancol với axit cacboxylic và dẫn xuất như clorua axit, anhiđrit axit, tạo ra este. axit + ancol este + H2O RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O - Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc clorua axit thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và một chiều (không thuận nghịch như khi tác dụng với axit) (CH3CO)2O + C2H5OH CH3COOC2H5 + CH3COOH CH3COCl + C2H5OH CH3COOC2H5 + HCl b/ Phản ứng của phenol với anhiđrit axit hoặc clorua axit (phenol không tác dụng với axit cacboxylic) tạo este của phenol. Ví dụ: phản ứng tạo phenyl axetat (CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH CH3COCl + C6H5OH CH3COOC6H5 + HCl c/ Phản ứng cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic Ví dụ: phản ứng tạo vinyl axetat CH3COOH + CHºCH CH3COOCH=CH2 d/ Phản ứng ankyl halogenua và muối bạc hay cacboxylat của kim loại kiềm RCOOAg + R'I ® RCOOR' + AgI RCOONa + R¢I ® RCOOR' + NaI Bài 2. Lipit. I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. II. Chất béo: 1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon | R2COO-CH | R3COO-CH2 Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) 2/ Tính chất vật lí: -Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no. 3/ Tính chất hóa học: a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3 c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) (C17H33COO)3C3H5+3H2(C17H35COO)3C3H5 lỏng rắn b. Phản ứng xà phòng hóa: [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] tristearin Natristearat → xà phòng Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp I. Xà phòng 1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia” ▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính) 2. Phương pháp sản xuất - Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao →xà phòng (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3 - Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau: Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic II. Chất giặt rửa tổng hợp 1. Khái niệm “Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng” hoặc:“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó” 2. Phương pháp sản xuất - Sản xuất từ dầu mỏ, theo sơ đồ sau: Dầu mỏ → axit đođexylbenzensunfonic → natri đođexylbenzensunfonat - Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm: dùng được cho nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ - Xà phòng có nhược điểm: khi dùng với nước cứng làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến vải sợi III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp Muối Na trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,.. CHÚ Ý: - Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo. - Chỉ số xà phòng hoá là tổng số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo. - Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng hợp vào các liên kết bội có trong 100g chất béo. B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP 1. RCOOCH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO 2. RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O 3. C3H5(OOC)3 + 3NaOH 3COONa + C3H5(OH)3 4. bR(COOH)a + aR'(OH)b Rb(COO)abR'a + abH2O 5. (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH C17H35COOK + C3H5(OH)3 6. 3CH3COOH + PCl3 ® 3CH3COCl + H3PO3 7. 3CH3COOH + POCl3 3CH3COCl + H3PO4 8. CH3COONa(r) + NaOH(r) CH4 + Na2CO3 9. CH3CH2COOH + Br2 CH3CHBrCOOH + HBr 10. CH3-CO-CH3 + HCN ® (CH3)2C(OH)CN 11. (CH3)2C(OH)CN + 2H2O ® (CH3)2C(OH)COOH + NH3 12. R-Cl + KCN ® R-CN + KCl 13. R-CN + 2H2O ® R-COOH + NH3 14. C6H5-CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3 15. RCOONa + HCl (dd loãng) ® RCOOH + NaCl 16. 2CH3COONa(r) + 4O2 Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O 17. CxHy(COOM)a + O2 M2CO3 + CO2 + H2O (sơ đồ phản ứng đốt cháy muối cacboxylat). 18. RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH RCOONa + CH3COCH3 I – BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1.1 Khi đun hỗn hợp gồm etanol và axit axetic (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác), có thể thu được este có tên là A. Đietyl ete. B. Etyl axetat. C. Etyl fomiat. D. Etyl axetic. Câu 1.2 Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COO- ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 1.3 Xét các nhận định sau: (1) Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este; (2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch. Các nhận định đúng gồm A. chỉ (4). B. (1) và (4). C. (1), (3), và (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 1.4 Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì được một chất khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là A. HOOC–CH = CH– COO–CH3 và CH3–OOC – CH = CH2. B. HOOC – COO – CH2 – CH = CH2 và H – COO – CH2 – CH = CH2. C. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH2 = CH – COO – CH3. D. HOOC – CH2 – COO – CH = CH2 và CH3 – COO – CH = CH2. Câu 1.5 Tổng số liên kết p và số vòng trong phân tử este (không chứa nhóm chức nào khác) tạo bởi glixerol và axit benzoic là A. 3. B. 4. C. 14. D. 15. Câu 1.6 Ứng với công thức phân tử C4H8O2, sẽ tồn tại các este với tên gọi : (1) etyl axetat; (2) metyl propionat; (3) metyl iso-propylonat; (4) propyl fomiat; (5) iso-propyl fomiat. Các tên gọi đúng ứng với este có thể có của công thức phân tử đã cho là A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 1.7 Phản ứng thuỷ phân của este trong môi trường axit (1) và môi trường bazơ (2) khác nhau ở các điểm : a/ (1) thuận nghịch, còn (2) chỉ một chiều; b/ (1) tạo sản phẩm axit, còn (2) tạo sản phẩm muối; c/ (1) cần đun nóng, còn (2) không cần đun nóng. Nhận xét đúng là A. a, b. B. a, b, c. C. a, c. D. b, c. Câu 1.8 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là A. CnH2nO2. B. RCOOR’. C. CnH2n – 2O D. Rb(COO)abR’a. Câu 1.9 Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là A. CnH2n+2O2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n + 1COOCmH2m +1. Câu 1.10 Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau: (1) (RCOO)3C3H5; (2) (RCOO)2C3H5(OH); (3) (HO)2C3H5OOCR; (4) (ROOC)2C3H5(OH); (5) C3H5(COOR)3. Công thức đã viết đúng là A. chỉ có (1). B. chỉ có (5). C. (1), (5), (4). D. (1), (2), (3). Câu 1.11 Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi, ba chức là A. CnH2n - 10O6 B. CnH2n -16O12. C. CnH2n - 6O4. D. CnH2n - 18O12. Câu 1.12 Trong số các phản ứng có thể có của este gồm: (1) phản ứng trùng hợp; (2) phản ứng cộng; (3) phản ứng thuỷ phân; (4) phản ứng oxi hóa, phản ứng đặc trưng cho mọi este là A. (1) B. (4). C. (3). D. (3) và (4). Câu 1.13 Những phát biểu sau đây : (1) Chất béo không tan trong nước; (2) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ; (3) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố; (4) Chất béo là este của glixerol và axit hữu cơ. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3), B. (1), (2). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 1.14 Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Số lượng công thức cấu tạo của các trieste có thể có trong loại sơn nói trên là A. 6. B. 18. C. 8. D. 12. Câu 1.15 Este mạch hở, đơn chức chứa 50%C (về khối lượng) có tên gọi là A. etyl axetat. B. vinyl axtetat. C. metyl axetat. D. vinyl fomiat. Câu 1.16 Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là A. metyl benzoat. B. benzyl fomiat. C. phenyl fomiat. D. phenyl axetat. Câu 1.17 Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5. Câu 1.18 Khi đun hỗn hợp 2 axit R1COOH và R2COOH với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste ? A. 6. B. 4. C. 18. D. 2. Câu 1.19 Trong số các este: (1) metyl axetat; (2) metyl acrylat; (3) metyl metacrylat; (4) metyl benzoat, este mà polime của nó được dùng để sản xuất chất dẻo gồm A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (3); (4). D. (3), (4). Câu 1.20 Số nguyên tử cacbon tối thiểu trong phân tử este không no, mạch hở là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 1.21 Số nguyên tử cacbon tối thiểu trong phân tử este (được tạo nên từ axit và ancol) no đa chức, mạch hở là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 1.22 Đun nóng hỗn hợp gồm x mol axit axetic và y mol etylen glicol (xt H2SO4 đặc). Tại thời điểm cân bằng thu được 0,30 mol axit, 0,25 mol ancol và 0,75 mol este (không tác dụng với Na). x, y có giá trị là A. x = 1,05; y = 0,75. B. x = 1,20; y = 0,90. C. x = 1,05; y = 1,00. D. x = 1,80; y = 1,00. Câu 1.23 Trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2, số đồng phân có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, natri kim loại, natri cacbonat, dung dịch AgNO3 trong amoniac lần lượt là A. 2, 2, 1, 2. B. 2, 1, 2, 1. C. 2, 2, 2, 1. D. 1, 2, 2, 1. Câu 1.24 Ứng với công thức phân tử C3H6O2, một học sinh gọi tên các đồng phân este có thể có gồm: (1) etyl fomiat; (2) metyl axetat; (3) iso propyl fomiat; (4) vinyl fomiat. Các tên gọi đúng là A. chỉ có (1). B. (1) và (2). C. chỉ có (3). D. (1), (2) và (3). Câu 1.25 Tên gọi của este (được tạo nên từ axit và ancol thích hợp) có công thức phân tử C4H6O2 là A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat. Câu 1.26 Cho 2 mol CH3COOH thực hiện phản ứng este hoá với 3 mol C2H5OH. Khi đạt trạng thái cân bằng trong hỗn hợp có 1,2 mol este tạo thành. Ở nhiệt độ đó hằng số cân bằng Kc của phản ứng este hoá là A. 1. B. 1,2. C. 2,4. D. 3,2. Câu 1.27 Chất X tác dụng với NaOH cho dung dịch X1. Cô cạn X1 được chất rắn X2 và hỗn hợp hơi X3. Chưng cất X3 thu được chất X4. Cho X4 tráng gương được sản phẩm X5. Cho X5 tác dụng với NaOH lại thu được X2. Vậy công thức cấu tạo của X là A. HCOO –C(CH3) = CH2. B. HCOO – CH = CH – CH3. C. CH2 = CH – CH2 – OCOH. D. CH2 = CH – OCOCH3. Câu 1.28 Hỗn hợp T gồm 2 chất X, Y mạch hở (C,H,O) đơn chức đều không tác dụng được với Na, nhưng đều tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn m g T, thu 6,72 lít (đktc) CO2 và 5,4g H2O. Vậy X, Y thuộc dãy đồng đẳng A. este đơn, no. B. este đơn no, có 1 nối đôi. C. este đơn, có một nối ba. D. este đơn có 2 nối đôi. Câu 1.29 Phát biểu nào sau đây sai ? A. Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm, đun nóng. B. Chất béo là este của glixerol với các axit béo. C. Glixerol khử nước hoàn toàn cho sản phẩm là acrolein. D. Các axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn. Câu 1.30 Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat ? A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc. C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu 1.31 Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là A. HOOC–COO–CH2–CH = CH2. B. HOOC–CH2–COO–CH = CH2. C. HOOC–CH = CH–OOC–CH3. D. HOOC–CH2–CH = CH–OOCH. Câu 1.32 Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là A. etyl axet B. propyl fomiat. C. isopropyl fomiat. D. metyl propionat. Câu 1.33 Cho các câu sau : a/ Chất béo thuộc loại hợp chất este. b/ Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. c/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. d/ Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. e/ Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Những câu đúng là đáp án nào sau đây ? A. a, d, e.
Tài liệu đính kèm: