10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học

pdf 69 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học
 htpp://megabook.vn 1 
BÍ QUYẾT 1: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI 
I. cơ sở lý thuyết 
 1) Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (Ví dụ: hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ...) 
(từ 3 chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất ( nh-: Fe, FeO hoặc Fe, Fe2O3 hoặc.) một chất ( nh-: 
FexOy hoặc) ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối l-ợng hỗn hợp. 
 2) Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy 
nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc 
tính toán. 
 3) Trong quá trình tính toán theo ph-ơng pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm ( nh- số mol 
âm, khối l-ợng âm) đó là do sự bù trừ khối l-ợng của các chất trong hỗn hợp, trong tr-ờng hợp 
này ta vẫn tính toán bình th-ờng và kết quả cuối cùng vẫn thoả mãn. 
 4) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì Oxit FexOy tìm đ-ợc chỉ là oxit giả 
định không có thực( ví dụ nh-: Fe15O16 , Fe7O8) 
 5) Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các b-ớc nh- sau: 
 B-ớc 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó 
 B-ớc 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp. 
 B-ớc 3: Lập các ph-ơng trình dựa vào các định luật bảo toàn khối l-ợng, bảo toàn nguyên 
tố, bảo toàn electron 
 B-ớc 4: lập các ph-ơng trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. 
 B-ớc 5: giải các ph-ơng trình và tính toán để tìm ra đáp án. 
 6. Một số bài toán ho áhọc có thể giải nhanh bằng ph-ơng pháp bảo toàn khối l-ợng, bảo 
toàn nguyên tố, bảo toàn e song ph-ơng pháp quy đổi cũng tìm ra đáp án rất nhanh, chính xác 
và đó là ph-ơng pháp t-ơng đối -u việt, kết quả đáng tin cậy, có thể vận dụng vào các bài tập trắc 
nghiệm để phân loại học sinh (nh- đề tuyển sinh ĐH-CĐ - 2007 - 2008 mà Bộ giáo dục và đào 
tạo đã ra). 
 7. Công thức giải nhanh. 
Khi gặp bài toán dạng sắt và hỗn hợp sắt ta áp dụng công thức tính nhanh sau: Khi áp 
dụng công thức này thì chúng ta cần chứng minh để nhớ và vận dụng linh hoạt trong quá ttrình 
làm các bài toán trắc nghiệm (công thức đ-ợc chứng minh ở ph-ơng pháp bảo toàn e). 
 a. Tr-ờng hợp 1: tính khối l-ợng sắt ban đầu tr-ớc khi bị ôxi hóa thành m gam hỗn hợp X 
gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . 
hh e
Fe
7.m 56.n
m (1)
10

 , 
 b. Tr-ờng hợp 2: tính khối l-ợng m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . 
Fe e
hh
10.m 56.n
m (2)
7

 
 c. Tr-ờng hợp 3: tính khối l-ợng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, 
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nóng d-. 
3 3 3 3
Fe
Fe(NO ) Fe , Fe(NO )
m
n n ymol m 242.y gam(3)
56
    
 htpp://megabook.vn 2 
 d. Tr-ờng hợp 4: tính khối l-ợng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, 
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng d-. 
2 4 3 2 4 3
Fe
Fe (SO ) Fe , Fe (SO )
m1
n .n x mol m 400.x gam(4)
2 112
    
Ii. Bài toán áp dụng: 
Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B- 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi thu 
đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 d- tho tá ra 0.56 
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: 
A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam. 
Bài giải: 
Cách 1: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3 
 Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 
 0,025mol 0,025mol 
  NO
0,56
n 0,025mol
22, 4
  
  
2 3Fe O
m = 3 - 0,025 .56 = 1,6gam  
2 3Fe(trongFe O )
1,6
n 2. 0,02mol
160
  
  mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam  A đúng 
Chú ý: Nếu 
2 3Fe(trongFe O )
1,6
n 0,01mol
160
   mFe = 56.(0,035) = 1,96g B sai 
Cách 2: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất FeO, Fe2O3 
 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 
 3.0,025 0,025 
 mFeO = 3.0,025 . 72 = 5,4g  Fe(FeO)
5, 4
n 0,075mol
72
  
 
2 3Fe O
m = 3 - 5,4 = -2,4g 
 
2 3Fe(Fe O )
2.( 2, 4) 4,8
n 0,03mol
160 160

     
mFe = 56 .(0,075 + (-0,03)) = 2,52 gam  A đúng 
Chú ý: + Kết quả âm ta vẫn tính bình th-ờng vì đây là ph-ơng pháp quy đổi 
 + Nếu 
2 3Fe(Fe O )
n 0,015mol   mFe = 56.0,06 = 3,36g  C sai 
Cách 3: Quy hỗn hợp chất rắn X về mặt chất là Fex Oy 
 3FexOy + (12x - 2y)HNO3  2Fe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x -y)H2O 
3.0,025
3x 2y
 0,025mol 
 
x yFe O
3 3.0,025
n
56x 16y 3x 2y
 
 
  
3 2Fe O
x 3
m 200
y 2
   
 htpp://megabook.vn 3 
  Fe(oxit)
3.56.3
m 2,52g
200
   A đúng 
Chú ý: Nếu 
2 3Fe O Fe
3.2.56m 160 m 2,1g
160
     D sai 
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 
hh e
Fe
7.m 56.n 7.3 56.0,025.3
m 2,52gam
10 10
 
   => A đúng 
Bài toán 2: ( Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, 
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng d- thu đ-ợc 1.344 lít khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng đ-ợc m gam 
muối khan. Giá trị m là: 
 A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam. 
Bài giải. 
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp về hai chất: Fe, Fe2O3 
 Hoà tan hỗn hợp với HNO3 loãng d-  1,344 lít NO 
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 
 0,06mol 0,6mol 0,06mol 
 Fe2O3  2Fe(NO3)3 (2) 
 0,05 0,1mol 
 NO
1,344
n 0,06mol;
22, 4
  
Từ (1)  mFe = 56 . 0,06 = 3,36 g  
2 3Fe O
m 11,36 3,36 8g   
 
2 3Fe O
8
n 0,05mol
160
   mX = 242 (0,06 + 0,1) = 38,72g  D đúng 
Cách 2: Quy hỗn hợp về hai chất: FeO, Fe2O3 
 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 
 0,18 0,18mol 0,06 
 Fe2O3  2Fe(NO3)3 
 -0,01 -0,02 
  mFeO = 12,96g;  
2 3Fe O
m 1,6g  
  
3Fe(NO )3
m 242(0,18 0,02) 38,72g    D đúng 
Cách 3: Quy hỗn hợp về một chất FexOy 
 3FexOy + (12x - 2y)HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x-y)H2O 
3.0,06
3x 2y
3.x.0,06
3x 2y
 0,06 
x yFe O
11,36 0,06.3
n
56x 16y 3x 2y
 
 
  150x = 160y  
x 16
y 15
 
 htpp://megabook.vn 4 
 
3 3Fe(NO )
3.16.0,06
m .242 38,72g
3.16 2.15
 

  D đúng 
Cách 4. áp dụng ph-ơng pháp quy đổi nguyên tử 
Ta xem 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và 
y mol O. Ta có: mHH =56x+16y =11,36 (1). 
 Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh- sau 
0 3
Fe 3e Fe
x 3x

 

0 2
O 2e O
y 2y

 

5 2
N 3e N
...0,18 0,06
 
 

áp dụng ĐLBT E ta đ-ợc: 
en 2y 0,18 3x, 3x 2y 0,18 (2)      
Giải hệ (1) và (2) => x=0,16 mol, y=0,15 mol. 
3 3 3 3Fe(NO ) Fe , Fe(NO )
n n x 0,16mol m 0,16.242 38,72gam      , D đúng 
Cách 5: áp dụng công thức giải nhanh. 
3 3 3 3
hh e
Fe
Fe(NO ) Fe , Fe(NO )
7.m 56.n 7.11,36 56.0,06.3
m 8,96gam
10 10
8,96
n n 0,16mol m 0,16.242 38,72gam
56
 
  
    
 => D đúng 
Cách 6. Lấy các đáp án đem chia cho khối l-ợng mol của muối là 242 thì các số đều lẽ nh-ng chỉ 
có đáp án D là số không lẽ là 0,16 
Bài toán 3: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đ-ợc m gam X gồm Fe, FeO, 
Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 d-, thu đ-ợc 2.24 lít khí NO2 (đktc) là 
sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: 
A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam. 
Bài giải. 
- Cách 1: + Sử dụng ph-ơng pháp quy đổi, 
Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 d- ta 
có: 
 Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O: 
2NO
n 0,1mol 
 0,1/3  0,1 
  Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: 
Fe
8,4 0,1 0,35
n (mol)
56 3 3
    
2 3Fe O Fe
1 0,35
n n
2 2.3
  
Vậy 
2 3X Fe Fe O
0,1 0,35 33,6
m m m .56 .160 11,2g
3 6 3
       A đúng 
Chú ý: 
 + Nếu 
2 3Fe O Fe X
0,35 0,35
n n m (56 160) 25,2g
3 3
       B sai 
 htpp://megabook.vn 5 
+ Nếu 
2 3Fe O Fe X
0,35 0,35
n 2n 2. m (56 320) 43,87g
3 3
       C sai 
+ Nếu không cân bằng pt : 
2Fe NO Fe
8,4
n n 0,1mol n 0,1 0,05mol
56
      
 mX = 0,05 (56 + 80) = 6,8  D sai 
Tất nhiên mX > 8,4 do vậy D là đáp án vô lý) 
- Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 
 FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 
0,1 0,1 
 
Fe
8,4
n 0,15mol
56
  Ta có: 2
2Fe O 2FeO
0,15mol
0,1 0,1mol
 


2
2 2 3
h X
4Fe 3O 2Fe O
m 0,1.72 0,025.160 11,2g
0,05 0,025mol
  
   

  A đúng 
Chú ý: Vẫn có thể quy đổi hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO) hoặc (Fe và 
Fe3O4) nh-ng việc giải trở nên phức tạp hơn, cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ ph-ơng 
trình, giải hệ ph-ơng trình hai ẩn số). 
Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất FexOy: 
 FexOy + (6x - 2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O 
0,1
3x 2y
mol 0,1mol 
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt:  
Fe
8,4 0,1.x x 6
n
56 3x 2y y 7
   

 Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và 
6 7Fe O
0,1
n 0,025mol
3.6 2.7
 

  mX = 0,025 . 448 = 11,2g  A đúng 
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe2O3 là đơn 
giản nhất. 
 Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 
hh e Fe e
Fe hh
7.m 56.n 10.m 56.n
m m
10 7
 
   trong đó mFe là khối l-ợng sắt, mhh là khối 
l-ợng của hỗn hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, ne là số mol e trao đổi. Công thức này đ-ợc chứng 
minh trong các ph-ơng pháp bảo toàn e.. 
Ta có; Fe e
hh
10.m 56.n 10.8,4 56.0,1.
m 11,2gam
7 7
 
   =>A đúng 
Bài toán 4: Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu đ-ợc 11,2 gam hỗn hợp 
chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch 
HNO3 d- thu đ-ợc 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: 
 A: 7,28gam B: 5,6gam C: 8,40gam D: 7,40gam 
Bài giải: 
 Cách 1: T-ơng tự nh- ví dụ 1, đối với cách 1 
 - Quy về hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3: 
 htpp://megabook.vn 6 
3 3 3 2 2Fe 6HNO Fe(NO ) 3NO 3H O
0,1 0,1
3
   
 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: 
2 3Fe Fe O
m 0,1 1 m 0,1
n mol n
56 3 2 56 3
   
       
   
Vậy mX = mFe + 
2 3Fe O
m  0,1 1 m 0,111,2 56. .160
3 2 56 3
 
   
 
  m = 8,4  C đúng 
Cách 2: T-ơng tự cách 2 quy đổi hỗn hợp X về FeO và Fe2O3  m = 8,4 g 
Cách 3: T-ơng tự cách 3 quy đổi hỗn hợp X về FexOy  m = 8,4 g 
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 
hh e
Fe
7.m 56.n 7.11,2 56.0,1
m 8,4gam
10 10
 
   => C đúng 
Bài toán 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc 
nóng thu đ-ợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đ-ợc 
145,2gam muối khan, giá trị m là: 
 A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256g 
Bài giải: 
 áp dụng ph-ơng pháp quy đổi: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất 
Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3: 
Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng d-. 
Ta có: Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1) 
 0,2/3 0,2/3 0,2 
 Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O (2) 
 Ta có: 
2NO
4,48
n 0,2mol
22,4
  ; 
3 3Fe(NO )
145,2
n n 0,6mol
242
  muối khan 
  Từ pt (2): 
2 3 3 3Fe O Fe(NO )
1 1 0,2 0,8
n n 0,6 (mol)
2 2 3 3
 
    
 
  
2
2 3Fe Fe Oh X
0,2 0,8
m m n .56 .160 46,4g
3 3
      C đúng 
 Nếu 2
2 3Fe Fe Oh X
m m n 0,66.56 0,266.160 46,256g      D sai 
Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có: 
3 3 3 2 2
2 3 3 3 3 2
FeO + 4HNO Fe(NO ) + NO + 2H O (3)
0,2 0,2 0,2
Fe O + 6HNO 2Fe(NO ) +3H O (4)
0,2mol 0,4mol


 
3 3Fe(NO )
145, 2
n 0,6mol
242
  , mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4gam  C đúng 
Chú ý: + Nếu từ (4) không cân bằng  
2 3Fe O
n 0,4mol 
 htpp://megabook.vn 7 
 mX = 0,2 (72 + 2 . 160) = 78,4 gam  A sai 
Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy: 
 FexOy + (6x -2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O 
 0, 2
3x 2y
 0,6 0,2 
 áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe: 
0, 2 0,6
3x 2y x


 6y= 8x 
 
x 3
y 4
  Fe3O4  2h
0, 2
m .232 46, 4g
3.3 4.2
 

  C đúng 
Chú ý: + Nếu mhh = 0,6  232 = 139,2 g  B sai 
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 
3 3Fe Fe(NO )
145,2
n n 0,6mol
242
   => mFe = 0,6.56=33,6 gam 
Fe e
hh
10.m 56.n 10.33,6 56.0,2
m 46,4gam
7 7
 
   => C đúng 
Bài toán 6: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, 
nóng thu đ-ợc dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối l-ợng của 
oxi trong hỗn hợp X và khối l-ợng muối trong dung dịch Y lần l-ợt là: 
 A. 20.97% và 140 gam. B. 37.50% và 140 gam. 
 C. 20.97% và 180 gam D.37.50% và 120 gam. 
Bài giải: 
 Cách 1: + Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 ta có: 
49,6gam
2 4 2 4 3 2 2
2 3 2 4 2 4 3 2
2FeO 4H SO Fe (SO ) SO 4H O
0,8 0, 4 0, 4mol
Fe O 3H SO Fe (SO ) 3H O
0,05 0,05
    
 
 
 
   
   
2 3
2 3
Fe O
Fe O
m 49,6 0,8.72 8g
8
n 0,05mol
160
   
    
 noxi (X) = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65mol 
 
O
0,65.16.100
%m 20,97%
49,6
   A và C 
2 4 3Fe (SO )
m [0,4 ( 0,05)).400 140gam     A đúng 
Chú ý: + Nếu 
2 4 3Fe (SO )
m (0,4 0,05).400 180g    C sai 
 + T-ơng tự quy đổi về hai chất khác 
Cách 2. áp dụng ph-ơng pháp quy đổi nguyên tử 
Ta xem 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y 
mol O. Ta có: mHH =56x+16y =49,6 (1). 
 Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh- sau 
 htpp://megabook.vn 8 
0 3
Fe 3e Fe
x 3x

 

0 2
O 2e O
y 2y

 

6 4
S 2e S
...0,8 0,4
 
 

áp dụng ĐLBT E ta đ-ợc: 
en 2y 0,18 3x, 3x 2y 0,8 (2)      
Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,65 mol. 
2 4 3
2 4 3
Fe (SO ) Fe
Fe (SO )
0,65.16 1
%O 100% 20,97%,n n 0,35mol
249,6 2
m 0,35.400 140gam A dung
   
   
Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh. 
hh e
Fe
7.m 56.n 7.49,6 56.0,4.2
m 39,2gam
10 10
 
   
49,6 39,2
%O .100 20,97%
49,6

  
2 4 3 2 4 3Fe (SO ) Fe Fe (SO )
1 39,2
n n 0,35mol,m 0,35.400 140gam
2 56.2
     => A đúng 
Bài toán 7: Để khử hoà n toà n 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. 
Mặt khác hoà tan hoà n toà n 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu 
đ-ợc thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là : 
 A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml. 
Bài giải: 
 Cách 1: 
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y 
Ta có: 
0t
2 2FeO H Fe H O   (1) 
 x x x 
 Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O (2) 
 y 3y 2y 
 Từ (1) và (2) ta có: 
x 3y 0,05 x 0,02mol
72x 160y 3,04 y 0,01mol
   
 
   
 2FeO + 4 H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3) 
 0,02mol 0,01mol 
 Vậy 
2SO
V  0,01  22,4 = 0,224 lít hay 224ml  B đúng 
Chú ý: Nếu (3) không cân bằng: 
2SO
V = 0,02  22,4 = 0,448 lít = 448ml  D sai 
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh. 
O H2 On n 0,05mol,m 0,05.16 0,8gam    mFe = môxit – mO =2,24 gam => 
e 2
10.22,4 7.3,04
n 0,01mol,Vso 0,01.22,4 0,224lit 224ml
56.2

      B đúng 
 htpp://megabook.vn 9 
Bài toán 8: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0.1 mol hoà tan 
hết vào dung dịch Y gồm ( HCl, H2SO4 loãng) d- thu đ-ợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch 
Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi ngừng tho tá khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng 
và thể tích khí tho tá ra ở đktc thuộc ph-ơng án nào: 
 A. 50 ml và 6.72 lít B. 100 ml và 2.24 lít. 
 C. 50 ml và 2.24 lít D. 100 ml và 6.72 lít. 
Bài giải: 
 Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4 
 Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 mol: Fe(0,2mol) + dung dịch Y 
 Fe3O4 + 8H
+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O (1) 
 0,2mol 0,2 0,4mol 
 Fe + 2H+  Fe2+ + H2 (2) 
 0,1 0,1 
 D2 Z (Fe2+: 0,3mol; Fe3+: 0,4mol) + Cu(NO3)2 (3) 
2 3
3 23Fe NO 4H 3Fe NO 2H O
         (4) 
0,3 0,1 0,1 
VNO = 0,1  22,4 = 2,24 lít; 
3 2 3
Cu(NO ) NO
1
n n 0,05mol
2
  
2
3 2d Cu(NO )
0,05
n 0,05
1
  lít (hay 50ml)  C đúng 
Chú ý: + Nếu 
3 2 3 23
Cu(NO ) Cu(NO )NO
n n 0,1mol V 100ml     B sai 
 + Từ (4) nếu không cần bằng: VNO = 0,3  22,4 = 6,72 lít  A sai 
Bài toán 9: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu đ-ợc 63,2 gam hỗn 
hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, d- thu đ-ợc dung 
dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là: 
A. 0,7 mol B. 0,3 mol C. 0,45 mol D. 0,8 mol 
Bài giải. 
Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe , 0,15 mol Cu và y mol O. 
 Ta có: mHH=56x + 64.0,15 +16y=63,2 
 56x+16y=53,6 (1) 
 Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh- sau 
0 3 0 2
Fe 3e Fe Cu 2e Cu
x 3x 0,15 0,3
 
   
 
0 2
O 2e O
y 2y

 

6 4
S 2e S
...0,6 0,3
 
 

áp dụng ĐLBT E ta đ-ợc: 
 en 3x 0,3 0,6 2y, 3x 2y 0,3 (2)       
Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,9 mol. A đúng 
 htpp://megabook.vn 10 
Bài toán 10. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS2, và S bằng HNO3 nóng d- thu 
đ-ợc 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm kh- duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung 
dịch Y thành 2 phần bằng nhau. 
 Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 d- thu đ-ợc 5,825 gam kết tủa trắng. 
 Phần 2 tan trong dung dịch NaOH d- thu đ-ợc kết tủa Z, nung Z trong không khí đến 
khối l-ợng không đổi đ-ợc a gam chất rắn. 
 Giá trị của m và a lần l-ợt là: 
 A. 5,52 gam và 2,8 gam. B. 3,56 gam và 1,4 gam. 
 C. 2,32 gam và 1,4 gam D. 3,56 gam và 2,8 gam. 
Bài giải. 
Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe u và y mol S. 
 Quá trình cho và nhận electron nh- sau 
0 3
Fe 3e Fe
x 3x x

 

0 6
S 6e S
y 6y y

 
 
5 4
N 1e N
...0,405 0,405mol
 
 

áp dụng ĐLBT E ta đ-ợc: 
2e NO
9,072
n 3x 6y n 0,405mol, 3x 6y 0,405 (1)
22,4
        
Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y: 
0
2
4
3
3OH t
23 3
6
Ba2
4 4
BaSO
Fe Fe(OH) (Z) Fe O
x x
mol ................................ mol
2 4
S(SO ) BaSO
y y
mol..................... mol
2 2
y 5,825
n 0,025mol y 0,05mol
2 233





  
 
    
Thay vào (1) ta đ-ợc x=0,035 mol 
 m = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam 
2 3Fe O
x 0,035
a m .160 .160 1,4gam
4 4
    => B đúng. 
iii. bài tập tự giải 
Bài 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 thu đ-ợc 2.24 lít 
khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đ-ợc 96.8 gam muối khan. Giá trị 
m là: 
 A. 55.2 gam. B. 31.2 gam. C. 23.2 gam D. 46.4 gam. 
Bài 2: Hoà tan 52.2 gam hh X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu đ-ợc 3.36 
lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng đ-ợc m gam muối khan. Giá trị m là: 
 A. 36.3 gam. B. 161.535 gam. C. 46.4 gam D. 72.6 gam. 
 htpp://megabook.vn 11 
Bài 3: Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy đ-ợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ 
của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành 
m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối l-ợng của mẩu sắt thì các nhà 
khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng thu đ-ợc khí NO duy nhất 
và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 48,4 gam chất rắn khan. Mẩu thiên 
thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối l-ợng là: 
A. 11,2gam. B. 5,6 gam C. 16,8 gam D. 8,4 gam 
Bài 4: Vào thế kỷ XIX các nhà khoa học đã lấy đ-ợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ 
của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm các nhà khoa học đã lấy 2,8 gam Fe để trong 
ống thí nghiệm không đậy nắp kín nó bị ôxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của 
nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng thu đ-ợc 896 ml khí NO duy nhất 
(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 
1. giá trị của m2 là: 
A. 72,6 gam B. 12,1 gam. C. 16,8 gam D. 72,6 gam 
2. giá trị của m1 là: 
A. 6,2gam. B. 3,04 gam. C. 6,68 gam D. 8,04 gam 
Bài 5: một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa, sau đó ng-ời ta cân đ-ợc 8,2 gam sắt và các 
ôxit sắt cho toàn bộ vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu đ-ợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất 
(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y thu đ-ợc m gam muối khan. 
 1. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf10_bi_quyet_chinh_phuc_phuong_phap_giai_toan_chu_chot_mon_ho.pdf