Câu hỏi ôn tập lớp 12 chương 7 : Sắt - Trường THPTNguyễn Trãi

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 30518Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập lớp 12 chương 7 : Sắt - Trường THPTNguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập lớp 12 chương 7 : Sắt - Trường THPTNguyễn Trãi
Trường THPT Nguyễn Trãi 
CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 12
CHƯƠNG 7 : SẮT
1. Biết ( 15 câu )
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe?
 A. [Ar] 4s23d6.	 B. [Ar]3d64s2.	 C. [Ar]3d8.	 D. [Ar]3d74s1. Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
 	A. [Ar]3d6.	 B. [Ar]3d5.	 C. [Ar]3d4.	 D. [Ar]3d3. Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
 A. [Ar]3d6.	 B. [Ar]3d5.	 C. [Ar]3d4.	 D. [Ar]3d3.
Câu 4. Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+ ?
A. S	B. Br2	C. AgNO3	D.H2SO4 đặc nóng
Câu 5. Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất.
A. Tóc.	B. Xương.	C. Máu	D. Da
 Câu 6: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là
A. manhetit B. xiđerit C. hematit D. pirit
Câu 7: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? 
A. H2SO4. B. HNO3. C. FeCl3. D. HCl. 
Câu 8: Từ quặng Fe2O3 có thể điều chế ra sắt bằng phương pháp 
A. Thủy luyện. B. Điện phân. 
C. Nhiệt luyện. D.Một phương pháp khác
Câu 9: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO. 	 B. Fe2O3. 	 C. Fe3O4. 	 D. Fe(OH)2.
Câu 10: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch 
A. NaOH. 	 B. Na2SO4. 	 C. NaCl. 	 D. CuSO4.
Câu 11: người ta thường dùng những thùng làm bằng Al hoặc Fe để chuyên chở hóa chất:
A. HNO3 và H2SO4 đặc nguội	 B. HCl	
C. H2SO4 loãng	 D. HNO3 loãng
Câu 12: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là : 
A. FeSO4. 	 B. Fe(OH)3. 	 C. Fe2O3. 	 D. Fe2(SO4)3
Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 
A. MgCl2. B. ZnCl2. C. NaCl. D. FeCl3
Câu 14: Kim loại sắt không tan trong dung dịch 
A. HNO3 đặc, nóng. B. H2SO4 đặc, nóng. 
C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng.
Câu 15: Để chuyển Fe3+ thành Fe2+ ta cho thêm vào dung dịch muối Fe3+ chất nào sau đây ?
A. Fe	B. Cl2 	C. HNO3 	D. H2SO4
2. Hiểu (20 câu )
Câu 16 : Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa là;
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là 
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
 Câu 18: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? 
A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Cu.
Câu 19: Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
 Câu 20: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. 
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: 
A. Zn, Cu2+. B. Ag, Fe3+. C. Zn, Ag+. D. Ag, Cu2+. 
Câu 21: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là 
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg.
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hoá: 
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O. 
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là 
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Câu 23: Phản ứng với nhóm chất nào sau đây chứng tỏ FexOy có tính oxi hóa ?
A. CO, C, HCl	 B. H2, Al, CO	 C. Al, Mg, HNO3	D. CO, H2, H2SO4.
Câu 24: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ ?
A. H2	B. HCl	C. HNO3	D. H2SO4 đặc.
Câu 25 : Nhận biết các dd muối: Fe2(SO4)3, FeSO4 và FeCl3 ta dùng hóa chất nào trong các hóa chất sau?
A. dd BaCl2	B. dd BaCl2; dd NaOH	C. dd AgNO3	D. dd NaOH
Câu 26 : Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do 
A. MnO4- bị khử bởi Fe2+ 	 B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+
C. MnO4- bị oxi hoá bởi Fe2+	D. KMnO4 bị mất màu trong môi trường axit
Câu 27:Có các phương trình hoá học, phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử:
(1)FeS + 2 HCl ® FeCl2 + H2S.	(3). 2 FeCl3 + Fe ® 3 FeCl2.
(2)Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2­.	(4). 2 Fe + 3 Cl2® 2 FeCl3.
	A. (1).	B. (1), (3).	C. (2), (3).	D. (3), (4).
Câu 28: Cho phản ứng sau : A + HNO3 đặc nóng Fe(NO3)3 + NO2 + H2O A có thể là:
A. Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3	 B. FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4
C. FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS	 D. Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 với HNO3 đặc nóng: sau một thời gian thấy HNO3 phản ứng hết, Fe vẫn còn dư, Dung dịch thu được là:
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3	 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3	C. Tất cả đều sai.
Câu 30: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. 
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá: 
Fe(NO3)3X YZ Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là 
A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. 
 C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3.
Câu 32:Cho Fe vào trong dung dịch HNO3 loãng thì sinh ra một chất khí không màu bị hoá nâu ngoài không khí. tỉ lệ mol Fe và HNO3 là:
A. 1:2	 B. 1:1	C. 1:4	D. 1:6
Câu 33:Trong phản ứng hoá học.
	10 FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 ® 5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O.
vai trò của Fe2+ trong phản ứng là:
A. Chất Oxi hoá.	 C. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
B. Chất khử.	D. Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Câu 34: khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là:
A. Fe(NO3)3, Fe(NO3, khí NO2.	 B. Fe(NO3)3 và khí NO2
C. Fe(NO3)2 và khí NO2	 D. Dung dịch Fe(NO3)3 và H2O.
Câu 35: Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí không màu N2 và dung dịch A. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy dung dịch A sẽ là:
A. Fe3+ và Cu2+	B. Fe2+, Fe3+, Cu2+.	 C. Fe3+, Fe2+	 D. Fe2+ và Cu2+.
3. Vận dụng (10 Câu)
Câu 36: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là 
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. 
Câu 37: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là 
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Câu 38. Trong số các hợp chất FeO, Fe3O4, FeS2, FeS, FeSO4, Fe2(SO4)3.Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là:
A. FeS, FeSO4.	B. Fe3O4, FeS2.	C. FeSO4, Fe3O4.	D.FeO, Fe2(SO4)3.
Câu 39: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): 
aFeSO4 + bCl2 cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là 
A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. 
Câu 40: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m (g) Fe2O3 với 8,1g Al, chỉ có oxit bị khử thành kim loại, đem kim loại thu được sau phản ứng tác dung dịch NaOH thu được 3,36 lít H2 (đktc) . Giá trị m là:
A. 24g 	B. 16g	C. 8g	D. 32g
Câu 41: Cho 2,81g Hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO, ZnO vào dd 300ml H2SO4 0,1M. Cô cạn dd sau pư ta thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 3,81g	B. 4,81g	C.5,21g	D. 4,8g
Câu 42: Cho 0,04 mol bột Fe vào dd chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được có khối lượng bằng:
      A. 1,12g  B. 4,32g  C. 8,64g  D. 9,72g
Câu 43: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 
 A. 97,80 gam. 	B. 101,48 gam. 
	C. 88,20 gam. 	D. 101,68 gam. 
Câu 44: Khử 4,48 gam Fe2O3 bằng H2 trong lò nung, thu được 2,6 gam Fe. Hiệu suất của phản ứng là
	A. 70%	B. 57,8%	C. 82,9%	D. 31,5%
Câu 45: Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khi NO duy nhất. Gía trị của V là :
A. 0,224 lít	B. 0,336 lít C. 0,448 lít	D. 2,240 lít
4. Vận dụng cao ( 5 câu )
Câu 46: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của a là 
 A. 11,0. B. 8,4. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 47: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 37,58%. B. 56,37%. C. 43,62%. D. 64,42%.
Câu 48: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 19,2. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4.
Câu 49: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là 
A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3.
Câu 50: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Mặt khác cho luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp X thì thu được 22,4 gam sắt. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: 
A. Fe: 75% và Fe2O3: 25% 	B. Fe: 18,9% và Fe2O3: 81,1%
C. Fe: 50% và Fe2O3: 50%	D. Fe :41,18% và Fe2O3 :58,82%

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG 7-NGUYỄN TRÃI.doc