Tuần: 10 Tiết: 19 NS: 10/10/2012 THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút MỤC TIÊU Kiến thức: Kiểm tra kiến thức từ tuần 1 -> 9. - Nêu được phản xạ là gì? Lấy 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.. Trình bày được khớp động. Cho 2 ví dụ khớp động Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú Nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu Giải thích được tại sao tim hoạt động cả đời mà không biết mệt Kỹ năng: HS có kĩ năng trình bày, phân tích, tư duy trừu tượng, khái quát hoá. Thái độ: HS nghiêm túc làm bài. CHUẨN BỊ Giáo viên: Ra đề, đáp án. Học sinh: Học bài và nghiên cứu lại các kiến thức đã học. PHƯƠNG PHÁP: Tự luận MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Nội dung Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng ở cấp độ cao Tự luận Điểm Tự luận Điểm Tự luận Điểm Tự luận Điểm Chương I Khái quát về cơ thể người Nêu được phản xạ là gì?. 1 điểm Lấy 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. 1.5 điểm 1 câu, 2.5 điểm Chương II Vận động Trình bày được khớp động 1 điểm - Cho 2 ví dụ khớp động - Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú 0.5 điểm 2 điểm 1 câu, 1.5 điểm Chương III Tuần hoàn Nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 2 điểm Giải thích được tại sao tim hoạt động cả đời mà không biết mệt 2 điểm 2 câu, 4 điểm Tổng 3 câu 4 điểm 3 câu 4 điểm 1 câu 2 điểm 7 câu, 10 điểm Câu hỏi: 1/ Phản xạ là gì? Lấy 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.( 2.5 điểm) 2/ Khớp động là gì? Cho 2 ví dụ. ( 1.5 điểm) 3/ Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. ( 2,0 điểm) 4/ Nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. ( 2,0 điểm) 5/ Tại sao tim hoạt động cả đời mà không biết mệt. ( 2.0 điểm) Thuận Hưng, ngày tháng năm 2012 Giáo viên ra đề Võ Hồng Phương ĐÁP ÁN 1/ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.(1.0 điểm) Cho ví dụ đúng (0.5điểm). Phân tích đúng.(1.0 điểm) 2/ Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp. (1.0 điểm) Ví dụ: khớp đầu gối, khớp cổ tay. (0.5 điểm) 3/ Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. Cơ nét mặt phát triển(0.5 điểm) Cơ vận động lưỡi phát triển (0.5 điểm) Cơ tay phân hoá, đặc biệt là cơ ngón cái (0.5 điểm) Cơ chân lớn khoẻ (0.5 điểm) 4/ Chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. - Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong hệ mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. (0.5 điểm) - Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 (0.5 điểm) - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, phá huỷ tế bào các tế bào đã bị nhiễm bệnh (0.5 điểm) - Tiểu cầu tham gia bảo vệ cở thể chống mất máu. (0.5 điểm) 5/ Tim hoạt động cả đời mà không biết mệt vì thực chất tim vẫn có quá trình nghỉ ngơi trong mỗi chu kì co dãn tim như sau: (2.0 điểm) - Tim ở pha dãn chung, nghỉ 0.4 giây Tâm nhĩ co: tâm thất nghỉ 0.1 giây Tâm thất co: tâm nhĩ nghỉ 0.3 giây Vậy : Tâm thất nghỉ 0.1 + 0.4 = 0.5 giây.Tâm nhĩ nghỉ: 0.3 + 0.4 = 0.7 giây => Thời gian nghỉ đủ cho tim phục hồi chức năng. THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút Câu hỏi: 1/ Phản xạ là gì? Lấy 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.( 2.5 điểm) 2/ Khớp động là gì? Cho 2 ví dụ. ( 1.5 điểm) 3/ Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. ( 2,0 điểm) 4/ Nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. ( 2,0 điểm) 5/ Tại sao tim hoạt động cả đời mà không biết mệt. ( 2.0 điểm) HẾT ĐÁP ÁN THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 1/ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.(1.0 điểm) Cho ví dụ đúng (0.5điểm). Phân tích đúng.(1.0 điểm) 2/ Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp. (1.0 điểm) Ví dụ: khớp đầu gối, khớp cổ tay. (0.5 điểm) 3/ Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. Cơ nét mặt phát triển(0.5 điểm) Cơ vận động lưỡi phát triển (0.5 điểm) Cơ tay phân hoá, đặc biệt là cơ ngón cái (0.5 điểm) Cơ chân lớn khoẻ (0.5 điểm) 4/ Chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. - Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong hệ mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. (0.5 điểm) - Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 (0.5 điểm) - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, phá huỷ tế bào các tế bào đã bị nhiễm bệnh (0.5 điểm) - Tiểu cầu tham gia bảo vệ cở thể chống mất máu. (0.5 điểm) 5/ Tim hoạt động cả đời mà không biết mệt vì thực chất tim vẫn có quá trình nghỉ ngơi trong mỗi chu kì co dãn tim như sau: (2.0 điểm) - Tim ở pha dãn chung, nghỉ 0.4 giây Tâm nhĩ co: tâm thất nghỉ 0.1 giây Tâm thất co: tâm nhĩ nghỉ 0.3 giây Vậy : Tâm thất nghỉ 0.1 + 0.4 = 0.5 giây.Tâm nhĩ nghỉ: 0.3 + 0.4 = 0.7 giây => Thời gian nghỉ đủ cho tim phục hồi chức năng.
Tài liệu đính kèm: