Để kiểm tra sinh học 8 học kì i huyện an biên – tỉnh Kiên Giang

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 917Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Để kiểm tra sinh học 8 học kì i huyện an biên – tỉnh Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để kiểm tra sinh học 8 học kì i huyện an biên – tỉnh Kiên Giang
ĐỂ KIỂM TRA SINH HỌC 8 HỌC KÌ I 
HUYỆN AN BIÊN – TỈNH KIÊN GIANG
A – PHẦN ĐỀ THI
I – ĐỀ LẺ
Câu 1: Khái niệm mô? Kể các loại mô? Đặc điểm, chức năng của mô biểu bì và mô liên kết?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa cấu tạo động mạch và tĩnh mạch? Tại sao máu trong tĩnh mạch chủ có thể chảy ngược chiều trọng lực?
Câu 3: Hô hấp là gì? Nêu cấu tạo và chức năng hệ hô hấp ở người? Tác hại của thuốc lá đến hệ hô hấp?
Câu 4: Với 1 khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự t/hoá diễn ra có h.quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hoá ở ruột non là gì?
II – ĐỀ CHẴN
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa cấu tạo động mạch và tĩnh mạch? Tại sao máu trong tĩnh mạch chủ có thể chảy ngược chiều trọng lực?
Câu 2: Hô hấp là gì? Nêu cấu tạo hệ hô hấp ở người? Tác hại của thuốc lá đến hệ hô hấp?
Câu 3: Kể tên một số bệnh về đường tiêu hoá? Các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hoá?
Câu 4: Giải thích nguyên nhân sự mỏi cơ? Các biện pháp phòng chống mỏi cơ? 
>>> HẾT <<<
-----------------------------------
B – PHẦN ĐÁP ÁN
I – ĐỀ LẺ
Câu 1: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định: mô biểu bì / liên kết / cơ / thần kinh.
+ Mô biểu bì: gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng (ống tiêu hoá, dạ con,) à bảo vệ, hấp thụ và tiết.
+ Mô liên kết: gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có các sợi đàn hồi à tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.
Câu 2: 
* So sánh cấu tạo động mạch, tĩnh mạch:
Động mạch: thành cơ dày, hẹp, gồm 3 lớp (biểu bì, cơ trơn, mô liên kết) à đẩy máu từ tim -> các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn.
Tĩnh mạch: thành cơ mỏng, rộng, gồm 3 lớp (biểu bì, cơ trơn, mô liên kết), có van một chiều à dẫn máu khắp tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
* Vì máu trong tĩnh mạch chủ có van nên có thể chảy ngược chiều trọng lực.
Câu 3: 
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp khí oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
* Cấu tạo: 
 + Đường dẫn khí gồm: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
 + 2 lá phổi có: lá phổi phải (3 thuỳ), lá phổi trái (2 thuỳ).
* Chức năng:
 + Đường dẫn khí à dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm/ấm và b.vệ phổi
 + 2 lá phổi à là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và MT ngoài.
* Thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp như sau: 
 + Nitơ oxit (NOx): gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao.
 + Cacbon oxit (CO): chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
 + Các chất độc hại (nicotine, nitrozamin): làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.
Câu 4: Đường đơn, các axit amin, axit béo và glixerin, các vitamin, các muối khoáng.
II – ĐỀ CHẴN
Câu 1: 
* So sánh cấu tạo động mạch, tĩnh mạch:
Động mạch: thành cơ dày, hẹp, gồm 3 lớp (biểu bì, cơ trơn, mô liên kết) à đẩy máu từ tim -> các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn.
Tĩnh mạch: thành cơ mỏng, rộng, gồm 3 lớp (biểu bì, cơ trơn, mô liên kết), có van một chiều à dẫn máu khắp tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
* Vì máu trong tĩnh mạch chủ có van nên có thể chảy ngược chiều trọng lực.
Câu 2: 
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp khí oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
* Cấu tạo: 
 + Đường dẫn khí gồm: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
 + 2 lá phổi có: lá phổi phải (3 thuỳ), lá phổi trái (2 thuỳ).
* Thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp như sau: 
 + Nitơ oxit (NOx): gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao.
 + Cacbon oxit (CO): chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
 + Các chất độc hại (nicotine, nitrozamin): làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.
Câu 3: 
1 số bệnh: đau dạ dày, rối loạn tiêu hoá, viêm đại tràng, tiêu chảy, ngộ độc thực phẩm
* Biện pháp vệ sinh hệ tiêu hoá:
 + Ăn uống đúng cách. + Khẩu phần ăn hợp lí. 
 + Ăn uống hợp vệ sinh.
 + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Câu 4: 
* Nguyên nhân: do cơ thể thiếu oxi nên tích tụ nhiều axit lactic đầu độc cơ.
* Biện pháp: 
 + Cần nghỉ ngơi kết hợp với xoa bóp.
 + Trong lao động cần làm việc vừa sức, nhịp nhàng.
 + Cần rèn luyện cơ thể để tăng khả năng chịu đựng và làm việc của cơ.
>>> HẾT <<<
Đề thi và đáp án được thực hiện bởi: Nguyễn Đức Thuận – Học sinh lớp 8A2 (Năm học 2015 – 2016) – Trường THCS Tây Yên A – Huyện An Biên – Tỉnh Kiên Giang.
Liên hệ:
+ E-mail: thuannd.football@gmail.com
+ Facebook: fb.com/thuannd.football

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_SINH_HOC_8_HOC_KI_I_HUYEN_AN_BIEN.doc