Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Hồng

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 432Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Lê Hồng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Sinh học 8
ĐỀ 1
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nhìn chung về cơ thể người
Giải thích được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
10%=1đ
10%=1đ
Hệ tuần hoàn
Hiểu được cách sơ cứu cầm máu ở từng bộ phận của cơ thể.
40%=4đ
40%=4đ
Hệ hô hấp
Nêu được khái niệm hô hấp, các giai đoạn hô hấp và ý nghĩa của nó.
25%=2,5đ
25%=2,5đ
Hệ tiêu hoá
Phân biệt được sự khác nhau cơ bản trong tiêu hoá ở dạ dày và ở ruột non
Vận dụng giải thích câu nói: “Nhai kĩ no lâu”
25%=2,5đ
20%=2đ
5%=0,5đ
Tổng
4 câu
100%=10đ
1 câu
25%= 2,5đ
1 câu
40%=4đ
0,5 câu
20%=2đ
1,5 câu
15%=1,5đ
PHÒNG GD & ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2016-2017)
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)
ĐỀ 1
Câu 1 (2,5điểm)
 Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Câu2(4 điểm)
 Khi chảy máu mao mạch và tĩnh mạch cần tiến hành sơ cứu cầm máu như thế nào? Nếu chảy máu động mạch không phải ở tay (chân) thì làm thế nào?
Câu 3 (2,5 điểm )
 a.Sự tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ở ruột non có điểm khác nhau cơ bản nào?
 b. Vì sao nói: “ Nhai kĩ no lâu”?
Câu 4 (1điểm) 
 Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
 Hết ..
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC 8
 ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,5đ
-Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí các bon nic ra ngoài cơ thể.
Hô hấp gồm 3 giai đoạn :Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng(ATP) cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể.
1
0,5
1
2
4,0đ
Các bước tiến hành khi sơ cứu cầm máu khi chảy máu mao mạch và tĩnh mạch:
Bước 1: Dùng nhón tay cái bịt chặt vết thương trong vài phút (tới khi máu không chảy ra nữa).
Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn i ốt.
Bước 3: Băng vết thương:
- Nếu vết thương nhỏ thì dùng băng dán thuốc dán vào.
- Nếu vết thương lớn thì cho ít bông vào hai miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
Chú ý: Nếu sau khi băng mà vết thương vẫn chảy máu thì cần đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
* Nếu chảy máu động mạch không phải ở tay (chân) chỉ dùng phương pháp ấn tay vào động mạch gần vết thương , nhưng về phía tim.
0,75
0,5
0,5
0,75
0,5
1
3
2,5đ
a. Điểm khác cơ bản giữa tiêu hoá ở dạ dày và ở ruột non là:
Tiêu hoá ở dạ dày
Tiêu hoá ở ruột non
-Biến đổi lí học là cơ bản( Thức ăn được nghiền nhỏ thấm đều dịch vị....)
-Biến đổi hoá học chỉ là bước đầu không đáng kể(chỉ có Prôtêin biến đổi từ dạng chuỗi dài thành dạng chuỗi ngắn)
-Biến đổi lí học là không đáng kể(tạo lực đẩy thức ăn và trộn thức ăn với dịch tiêu hoá)
-Biến đổi hoá học là cơ bản (Tất cả các chất trong thức ăn đều được biến đổi thành chất đơn giản cơ thể sử dụng được)
1
1
b .Nhai kĩ no lâu hơn nhai qua loa vì:
-Nhai kĩ thức ăn được làm nhỏ hơn, nên diện tích tiếp xúc giữa thức ăn với dịch tiêu hóa tăng lên.
-Nhai kĩ sẽ giảm bớt khả năng làm việc của dạ dày=> giảm tiêu tốn năng lượng.
0,5
4
1,0đ
Mọi hoạt động sống của cơ thể như phản ứng trước các kích thích của môi trường, trao đổi chất, lớn lên, vận động , sinh sản,.... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào, do đó tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
1d
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Sinh học 8
ĐỀ 2
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Hệ tuần hoàn
Nhận xét nhịp thở
Hiểu được thành phần cấu tạo của máu và cấu tạo hệ mạch
1câu
15% = 1,5đ
1 câu
35%= 3,5đ
Hệ hô hấp
Giải thích về hô hấp
1 câu
10% = 10đ
Hệ tiêu hoá
Trình bày sự biến đổi thức ăn
Vận dụng giải thích câu nói: “Nhai kĩ no lâu”
0,5 câu
30% = 30đ
0,5 câu
10% = 1,0đ
Tổng
4 câu
100%=10đ
1,5 câu
45% = 4,5đ
1 câu
35%= 3,5đ
1 câu
10% = 10đ
0,5 câu
10% = 1,0đ
PHÒNG GD & ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2016-2017)
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)
ĐỀ 2
	Câu 1: (4 điểm)Trình bày sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và về mặt hóa học ở miệng, dạ dày, ruột non ? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt?
Câu 8: (3,5 điểm)
a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu? (1,5 điểm)
b) Hãy cho biết có những loại mạch máu nào? Nêu cấu tạo các loại mạch máu? (2 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm)Nhận xét kết quả và giải thích nhịp thở của mình trong lúc bình thường và sau khi chạy nhanh?
Câu 4:(1.0 điểm)Tại sao đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có cấu trúc và cơ chế chống bụi bảo vệ phổi mà khi lao động hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC 8
 ĐỀ 2
Câu
 Nội dung
Điểm
Câu 1
4đ
Miệng :+ Biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn	 
+ Biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường man tôzơ	
Dạ dày:+ Biến đổi lí học: co bóp nghiền đảo trộn thức ăn 
 + Biến đổi hoá học : cắt nhỏ prôtêin thành những đoạn protein 3- 10 a.a	
	Ruột non: + Biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn 
	 + Biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin 	
Hoạt động của enzim (amilaza) biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường Mantozo (nên khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt)	
0,5 đ
0,5 đ
 0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,75 đ
(1,0đ)
Câu 2
3,5đ
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
Cấu tạo mạch máu:
*. Động mạch- thành mạch dày nhất có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
 - Lòng mạch: hẹp hơn tĩnh mạch.
*. Tĩnh mạch: thành mạch có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn và lớp biểu bì.
 - Lòng mạch: rộng, có van 1 chiều.
*. Mao mạch: - thành mạch: có 1 lớp biểu bì mỏng.
 - Lòng mạch: hẹp nhất.
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
1,5đ
Nhận xét:
*. Lúc bình thường: thở nhẹ và chậm.
*. Sau khi chạy nhanh: thở mạnh và gấp.
 - Giải thích: Khi chạy nhanh, cơ thể tiêu thụ nhiều khí O2, thải ra nhiều khí CO2 làm cho lượng CO2 trong máu tăng lên. Chính lượng CO2 này tác động tới trung khu hô hấp làm nhịp hô hấp tăng để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài.
0,5đ
1,0đ
Câu 4
1,0đ
Vì mật độ bụi, khói các chất gây nhiễm thường lớn hơn khả năng làm sạch của đường dẫn khí trong hệ hô hấp
1,0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HKI_sinh_8.doc