Khảo sát chất lượng môn: Ngữ văn - Lớp 7

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 912Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng môn: Ngữ văn - Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát chất lượng môn: Ngữ văn - Lớp 7
Họ và tên:....................................
Lớp:.............................................
Số báo danh:................................
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 THÁNG 9/2015
Môn: Ngữ văn- Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày: 22/09/2015
Điểm
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm)
a) Có mấy loại từ láy? Trình bày đặc điểm về nghĩa của từ láy?
b) Xác định các từ láy trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của chúng.
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Câu 2 ( 3.0 điểm). Đọc câu văn sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
	Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra". (Theo Ngữ văn lớp 7, tập 1, trang 7)
	a) Câu văn trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
	b) Tìm 2 từ ghép đẳng lập có trong câu văn?
	c) Viết đoạn văn ngắn để lí giải thế giới kì diệu khi bước qua cánh cổng trường được thể hiện trong đoạn văn
	d) Nêu ý nghĩa của câu văn trên?
Câu 3 (5,0 điểm):
	Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)
 ...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 7- ĐỀ CHẴN
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) * Có hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
* Nghĩa của từ láy:
- Nghĩa của từ láy được hình thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,
b) - Các từ láy: râm ran, chói lọi, lấp lánh ( Sai một từ, thiếu hoặc thừa một từ - 015 đ)
- Tác dụng:
+ Khắc họa vẻ đẹp của cảnh vật sau cơn mưa: sinh động, chan hòa ánh sáng và tràn đầy sức sống.
+ Thể hiện tài quan sát, miêu tả của người viết.
0,25
0,25
0,25
0,5
 0,5
0,25
 2
Văn bản: Cổng trường mở ra - Lý Lan
0,5 
Từ ghép đẳng lập: can đảm, kì diệu
0,5 
* Hình thức : Đảm bảo hình thức là một đoạn văn 
* ý nghĩa: Thế giới kì diệu là: thế giới của tri thức, của tình bạn, tình thầy trò, thế giới của ước mơ....
0,5
1 
Ý nghĩa: khẳng định ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người.
0,5 
3
a. Yêu cầu chung: 
- Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
- Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
- Cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. 
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
b. Yêu cầu cụ thể: 
- Tình cảm trân trọng, yêu quý một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
a) MB:
 - Giới thiệu khái quát về người thân và tình cảm của em.
b) TB: 
- Cảm xúc về hình ảnh người thân (kết hợp tả, giới thiệu một vài đặc điểm về ngoại hình, tính cách)
- Cảm xúc về người thân gắn với những kỉ niệm( kết hợp đan xen kể kỉ niệm đáng nhớ về người thân để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ)
- Ý nghĩa của tình thân trong hiện tại và tương lai.
c) KB: 
- Khẳng định lại cảm xúc, tình cảm của mình với người thân.
- Mong ước, hứa hẹn, nhắn nhủ (nếu có)
 0.5
 1.5
 1.5
 1
 0.5
* Tiêu chuẩn cho điểm câu 3:
- Điểm 5: Đảm bảo đủ các yêu cầu, có sáng tạo riêng; diễn đạt lưu loát, cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. 
- Điểm 4: Đáp ứng được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3: Biết viết đúng thể loại, có bố cục ba phần. Đảm bảo 2/3 số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. 
- Điểm 2: Viết đúng kiểu bài, nội dung còn sơ sài, đạt 1/2 số ý, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài 
* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc...Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm.
Họ và tên:....................................
Lớp:.............................................
Số báo danh:................................
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 THÁNG 09/2015
Môn: Ngữ Văn- Lớp 7
Thời gian làm bài: 120 phút
Ngày: 22/09/2015
Điểm
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm)
a) Đại từ là gì? . Xác định đại từ có trong ví dụ sau:
Dừng chân đứng lại trời non nước.
Một mảnh tình riêng ta với ta.
 (Qua đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
b)Thế nào là quan hệ từ ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó?
 - Tuy...nhưng...
Câu 1 (3 điểm): 
Chép theo trí nhớ bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép?
Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ ?
Câu 3: ( 5 điểm) : Cảm nghĩ về ngôi trường em yêu.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 7- ĐỀ LẺ
Câu
Đáp án
Điểm
1
a. - Đại từ là những từ dùng để trỏ hay hỏi về người, sự vật, hoạt động, tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
- ta , ta (thiếu 1 từ - 0,15 đ)
b. Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
- Đặt 2 câu với hai cặp quan hệ từ: Tuy nhưng; Vì  nên.
- Nêu được ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ:
+ Tuy...nhưng...=> quan hệ tương phản.
0,5
0,25
0,5
0,5
 0.25
2
- Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
* Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm.
1
- Nội dung: Từ vịnh bánh trôi, bài thơ thể hiện thái độ trân trọng vẻ đẹp, tấm lòng son sắt, thuỷ chung của người phụ nữ và niềm cảm thương cho số phận truân chuyên, chìm nổi, phụ thuộc của họ.
* Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
0,5
- Các cặp từ trái nghĩa: nổi- chìm; rắn – nát.
(Tìm đúng mỗi cặp cho 0.25 điểm)
0,5
1. Yêu cầu chung:
- HS viết đúng kiểu bài văn biểu cảm về con người, sự vật.
- Biết kết hợp giữa hình thức biểu cảm trực tiếp với hình thức biểu cảm gián tiếp.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả thông thường,
2. Yêu cầu cụ thể:
Bài viết có thể lập ý theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý tham khảo
Mở bài
- Giới thiệu về ngôi trường và ấn tượng, cảm xúc của bản thân 
0,5
Thân bài
Trình bày những suy nghĩ, cảm xúc :
- Quang cảnh ngôi trường: cổng trường, sân trường, lớp học, hàng cây, ghế đá.... 
- Kỉ niệm với bạn bè.
- Kỉ niệm với thầy cô
- Cảm nghĩ về những điều tốt đẹp mà ngôi trường mang lại cho mỗi học sinh
+ Tình bạn, tình thày trò, tình yêu thương 
+ Kiến thức mới lạ 
+ Những bài học làm người 
+ Những ước mơ, hi vọng đẹp trong tương lai
kb: khẳng định lại t/cảm
1,0
 1,0
1,0
1,0
Kết bài
- Khẳng định lại tình cảm đối với trường
0,5
* Tiêu chuẩn cho điểm câu 3:
- Điểm 5: Đảm bảo đủ các yêu cầu, có sáng tạo riêng; diễn đạt lưu loát, cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. 
- Điểm 4: Đáp ứng được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3: Biết viết đúng thể loại, có bố cục ba phần. Đảm bảo 2/3 số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. 
- Điểm 2: Viết đúng kiểu bài, nội dung còn sơ sài, đạt 1/2 số ý, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài 
* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc...Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_khao_sat_chat_luong_dau_nam.doc