Phương pháp giải bài tập Lipit (Chất béo)

doc 12 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp giải bài tập Lipit (Chất béo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp giải bài tập Lipit (Chất béo)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO)
Khái niệm về chất béo.
 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* CTCT chung của chất béo:
 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), mạch C dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
+ Các axit béo thường gặp:
 - Loại no:
 C17H35COOH: axit stearic	C15H31COOH: axit panmitic.
 - Loại không no:
 C17H33COOH: axit oleic	C17H31COOH: axit linoleic.
2.4.1.1.2. Tính chất vật lí và phân loại chất béo. 
2.4.1.1.2.1. Tính chất vật lí:
 - Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
 - Chất béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như: nước xà phòng, benzen,...Chất béo nhẹ hơn nước.
2.4.1.1.2.2. Phân loại:
 - Chất béo gồm có 2 loại:
 + Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo rắn(mỡ, bơ nhân tạo,...).
- Nghĩa là: Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
 + Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo lỏng(dầu ăn,...).
- Nghĩa là:Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Ví dụ:
 Chất béo lỏng chất béo rắn
2.4.1.1.3. Tính chất hóa học.
 * Chất béo là trieste nên chúng có tính chất của este như: phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...
2.4.1.1.3.1. Phản ứng thủy phân:
a. Thủy phân trong môi trường axit:
 - Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch.
b. Thủy phân trong môi trường kiềm(Xà phòng hóa):
 - Đặc điểm của phản ứng: phản ứng một chiều.
 * Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng.
* chú ý: (1)Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
 (2)Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm:
 Triglixerit + 3OH Muối + Glixerol.
 º 
2.4.1.1.3.2. Phản ứng cộng(Đối với chất béo lỏng):
a. Cộng H2: Biến chất béo lỏng thành chất béo rắn.
 VD: 
b. Cộng Br2 dung dịch, I2,
 VD: 
2.4.1.1.3.3. Phản ứng oxi hóa:
 - Oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O:
 VD: 
 - Oxi hóa không hoàn toàn, các liên kết C=C trong chất béo lỏng bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo peoxit, chất này phân hủy tạo andehit có mùi khó chịu(hôi, khét,..) làm cho dầu mỡ bị ôi.
2.4.1.2. Các dạng cơ bản bài tạp chất béo. 
Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo của triglixerit.
 * CTCT chung của chất béo:
 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Loại bài tập: Tìm số chất béo (triglixerit) tạo thành từ glixerol và các axit béo.
 - Khi cho glixerol + n(n) axit béo thì số loại triglixerit được xác định:
Loại triglixerit
Số công thức chất béo
Chứa 1 gốc axit giống nhau
= n
Chứa 2 gốc axit khác nhau
= 4. 
Chứa 3 gốc axit khác nhau
= 3. 
Tổng số chất béo thu được
= n + 4. + 3. (n 3).
Bài 1: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B – 2007: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra là
	A. 6	B. 4	C. 5	D. 3
Hướng dẫn giải
- Cách thông thường: 
C17H35
C15H31
C17H35
C17H35
C15H31
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
Vậy có 6 loại trieste được tạo ra. Đáp án: A
- Áp dụng phương pháp:
 Số loại trieste được tạo = = 2 + 4. = 2 + 4. = 6
Bài 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?
	A. 24	B. 12	C. 40	D. 64
Hướng dẫn giải
- Với loại câu này ta không nên viết công thức rồi đếm như bài 1. Vì số lượng công thức thu được nhiều.
- Áp dụng: 
 + Với 4 loại axit béo khác nhau, ta có n = 4
 + Số loại trieste được tạo = n + 4. + 3. 
 = 4 + 4. 
 Đáp án: C
Bài 3: Trích đề thi THPT QG – 2015: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
	A. Chất béo.	B. Tinh bột.	C. Xenlulozơ.	D. Protein.
Hướng dẫn giải
- Thành phần nguyên tố tạo nên: Chất béo, tinh bột, xenlulozo là C, H, O. Nên khi cháy 
thu được CO2, H2O.
- Thành phần nguyên tố tạo Protein là C, H, O, N. Nên khi cháy thu được CO2, H2O, N2.
 Đáp án: D
Bài 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
 A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).	B. Kim loại Na.
 C. Dung dịch KOH (đun nóng).	D. Dung dich Brom.
Hướng dẫn giải
- Triolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:
 + Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch(Brom mất màu).
 + Trioleinloại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.
 Đáp án: B.
Bài 5: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
	A. Hidro hóa(có Ni xúc tác)	B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
	C. Làm lạnh	D. Xà phòng hóa
Hướng dẫn giải
- Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
- Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
 Vậy để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa(có Ni xúc tác, to)
 Đáp án: A
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi THPT QG – 2015: Chất béo là trieste của axit béo với
	A. ancol etylic.	B. ancol metylic.	C. etylen glicol.	D. glixerol.
Câu 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C15H31COOH và C17H33COOH mà thủy phân chúng trong môi trường kiềm thu được ít nhất hai muối là
	 A. 12.	B. 15.	C. 8.	D. 18.
Câu 3: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
 B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
 C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni). 
 D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
 C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
 Câu 5: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Tên của Z là 
	A. axit oleic	B. axit linoleic	 C. axit stearic D. axit panmitic.
Đáp án
1. D
2. B
3. A
4. D
5. C
Dạng 2: Chỉ số axit, chỉ số este, chỉ số xà phòng và chỉ số iot của chất béo. 
* Loại 1: Chỉ số axit của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 (1) Axit béo thuộc axit đơn chức.
 (2) Chỉ số axit là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do có trong một gam chất béo.
 Ta có: 
* Tính cho 1 gam chất béo:
 + naxit béo = ºChỉ số axit = [1.1]	
 + Đơn vị naxit béo = nKOH = =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
 * Ý nghĩa của chỉ số axit: Chỉ số axit cho biết độ tươi của chất béo. Chỉ số này càng cao thì chất béo càng không tốt, đã bị phân hủy hay bị oxi hóa một phần.
Bài 1: Trích đề thi CĐ khối B – 2007: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
	A. 4,8. 	B. 7,2. 	C. 6,0. 	D. 5,5.
Hướng dẫn giải
 Ta có: 
 Áp dụng công thức [1.1] º Chỉ số axit = Đáp án: C
Bài 2: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 100 gam chất béo cần 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
	A. 10. 	B. 20. 	C. 14. 	D. 28.
Hướng dẫn giải
- Phải chú ý trong bài toán này: Dùng dung dịch NaOH.
 Ta có: 
 Áp dụng công thức [1.1] º Chỉ số axit = Đáp án: D.
Bài 3: Để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần m gam NaOH. Giá trị của m là
	A. 0,028	B. 0,02	C. 0.28	D. 0.2
 Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
 Chỉ số axit º 
 ¾ Đáp án: B.
Bài 4: Để trung hòa 28 gam chất béo có chỉ số axit là 6 cần m gam Ba(OH)2. Giá trị của m là
	A. 0,2565	B. 0,342	C. 0.171	D. 0.684
 Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
 Chỉ số axit º
 Đáp án: A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi CĐ khối A – 2010: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là 
	A.0,150. 	B. 0,200. 	C. 0,280. 	D. 0,075.
 Đáp án: A.
Câu 2: 
 - Để trung hòa lượng axit tự do có trong 120 gam mẫu chất béo A cần 15 ml dung dịch KOH 1M.
 - Để trung hòa lượng axit tự do có trong 90 gam mẫu chất béo B cần 10 ml dung dịch KOH 1M.
 Hãy cho biết mẫu chất béo nào tốt hơn?
 Đáp án: Mẫu chất béo B tốt hơn mẫu A.
* Loại 2: Chỉ số este của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 (1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
 (2) Chỉ số este là số miligam KOH cần thiết để thủy phân hoàn toàn lượng este có trong một gam chất béo.
 Ta có: 
* Tính cho 1 gam chất béo:
 + ntriglixerit = nglixerol; nKOH = =3 ntriglixerit
 ºChỉ số este = [1.2]	
 + Đơn vị nKOH = =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
Bài 1: Chỉ số este của một loại chất béo chứa 88,4% triolein là
	A. 672	B. 168	C. 720	D. 224
Hướng dẫn giải
- Công thức triolein: (C17H33COO)3C3H5 có M = 884
- Khối lượng chất béo: 1g.
 º
 Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 3*1*56 = 168
 Đáp án: B.
Bài 2: Một loại chất béo X có chứa 22,25% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số của chất béo X là
	A. 126	B. 246 	C. 252 	D. 189 
Hướng dẫn giải
- Công thức tristearin: (C17H35COO)3C3H5 có M = 890.
 Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 có M = 806.
- Khối lượng chất béo: 1g.
 º 
 º 
 Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 2,25*56 = 126. Đáp án: A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Để thủy phân lượng este có trong 120 gam chất béo Y cần 30 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số este của chất béo Y bằng:
	A. 15	B. 14	C. 16	D. 18
 Đáp án: B.
Câu 2: Một loại chất béo X có chứa 44,5% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số của chất béo X là
	A. 162	B. 252 	C. 168 	D. 189 
 Đáp án: C.
* Loại 3: Chỉ số xà phòng của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 (1) Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do và thủy phân hoàn toàn lượng este có trong một gam chất béo.
 (2) Chỉ số xà phòng = Chỉ số axit + chỉ số este.
 (3) Chỉ số xà phòng = 
Bài 1: Khi xà phòng hóa 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng của chất béo là
	A. 200	B. 100	C. 210	D. 112
Hướng dẫn giải
 - nKOH = 50*0,1 = 5m.mol
 Chỉ số xà phòng = = Đáp án: D
Bài 2: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng là 189 chỉ chứa axit stearic và tristearin. Để trung hòa axit tự do có trong 100 gam chất béo trên cần Vml dung dịch NaOH 0,05M. Tìm giá trị của V:
Hướng dẫn giải
- Ta có: Axit stearic: C17H35COOH: a mol; tristearin: (C17H35COO)3C3H5: b mol.
	Chỉ số xà phòng = 189º mKOH = 189mg=0.189g
Theo công thức [1.1], [1.2]:
 56*(a + 3b) = 0,189 (*)
- Khối lượng chất béo: 1g: 
 Giải hệ *, ** được: a= 9,986*10; b = 1,092*10 
Vậy số mol axit tự do: axit stearic có trong 1g là 9,986*10 mol. Trong 100g chất béo trên có: 9,986*10mol axit stearic
 º 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi xà phòng hóa 2,52 gam chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác, khi xà phòng hóa 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Chỉ số xà phòng và axit của chất béo A lần lượt là
	A. 200 và 8	B. 198 và 7	C. 200 và 7	D. 198 và 8.
	Đáp án: A
Câu 2: Một loại chất béo B có chứa 89% tristearin; 9,6% axit panmitic về khối lượng(còn lại là tạp chất). Chỉ số xà phòng của loại chất béo trên bằng:
	A. 198 	B. 289 	C. 189	D. 178
	 Đáp án: C 
* Loại 4: Chỉ số iot của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 + Chỉ số Iot của chất béo là số gam Iot cần cộng vào liên kết trong mạch C của 100 gam chất béo.
 Chỉ số Iot = = ; Với n= nlk 
 º Chỉ số Iot của chất béo dùng để xác định độ chưa no của chất béo. Chỉ số này càng cao chứng tỏ chất béo càng lỏng.
 º Chất béo rắn (chất béo no) có chỉ số Iot = 0.
 - Cơ bản bài tập loại nay có phương pháp giải quyết như các dạng trên. Ví dụ:
Bài tập: Một loại chất béo chỉ chứa triolein và axit oleic có chỉ số axit bằng 7. Tìm chỉ số Iot của chất béo trên.
Hướng dẫn giải
- Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (M = 884, có 3 liên kết) 
 axit oleic: C17H33COOH (M = 282, có 1 liên kết).
- Coi khối lượng chất béo nay là 100 gam. Vậy với chỉ số axit bằng 7, ta có:
ºnlk = 1*0,0125 + 3*0,10944= 0,34082 mol
 Chỉ số Iot = == 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Số gam Iot cần cộng vào liên kết trong mạch C có trong 12 gam chất béo X là 5,08 gam. Chỉ số của chất béo:
	A. 60	B. 42,34	C. 56	D. 48,6
	Đáp án: B
Câu 2: Một mẫu chất béo gồm có trilinolein và tristearin còn lại là tạp chất có chỉ số Iot bằng 38,1. Phần trăm khối lượng tristearin có trong mẫu chất béo trên là
	A. 10,975%	B. 21,95%	C. 89,025%	D.78,05%
 	Đáp án: C
Dạng 3: Bài tập xà phòng hóa chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 (1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
 (2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
 (3) Công thức chất béo rắn: (CnH2n+1COO)3C3H5 = C3n+6H6n+8O6
 Hay: CxH2x-4O6 Với x = 3n + 8.
ºCTPT tổng quát của chất béo: CxH2x-4-2kO6 
 Với n: Chỉ số C; k là số liên kết .
 (4) Với chất béo trung tính(chất béo không có chỉ số axit) khi xà phòng hóa:
 Ta có: 
 ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol
 + ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol.
 (5) Với chất béo có chỉ số axit khi xà phòng hóa: 
 - Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
 Ta có: RCOOH + MOH RCOOM + H2O.
 x x x mol.
 y 3y y mol 
 ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol + m H2O
 * Muối thu được là thành phần chính của xà phòng.
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là.
 A. 18,24 gam 	B. 17,8 gam 	C. 16,68 gam	D. 18,38 gam
Hướng dẫn giải
- Chất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axit
- nNaOH= 0,06 mol ºnglixerol = 
- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
 17,24 + 0,06*40 =mmuối + 0,02*92ºmmuối = 17,8g Đáp án B.
Bài 2: Trích đề thi ĐH - CĐ khối B – 2011: Cho 200 gam một loại chất béo có
chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam
hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là 
	A. 31,45 gam. 	B. 31 gam. 	C. 32,36 gam. 	 D. 30 gam.
Hướng dẫn giải
- Chất béo có chỉ số axit ºCoi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
 Ta có: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O.(1)
 x x x mol.
 (2)
 y 3y y mol 
- Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức [1.1] º nKOH= 
 x = nNaOH = nKOH= 0,025mol.
- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m 
 200 + 40*(0,025 + 3y) = 207,55 + 92*y + 18*0,025
 ºy= 0,25
 Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3*0,25 = 0,775 mol.
 mNaOH= 0,775*40 = 31g	Đáp án: B.
Bài 3: Trích đề thi GVG Tỉnh Ninh Bình - 2015: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.	B. 33,36 gam.	C. 46,00 gam.	D. 36,56 gam.
Hướng dẫn giải
- CTPT tổng quát chất béo: CxH2x – 4-2kO6. 
 Gọi số mol chất béo là a mol.
 CxH2x – 4-2kO6 + O2 x CO2	+ (x -2-k)H2O
 ĐLBTKL: mtriglixerit + m = 
 m + 3,22*32 = 2,28*44 + 2,12*18ºm = 35,44g
 Áp dụng ĐLBT cho oxi: nO(CHẤT BÉO) + nO() = nO(CO2) + nO(H2O)
 6a + 2*3,22 = 2*2,28 + 2,12º a = 0,04mol
 0,04 0,12 0,04 mol
 ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
 35,44 + 0,12*40 = mmuối + 0,04*92 º mmuối = 36,56g Đáp án D.
Bài 4: Trích đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa - 2014: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch có chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn, muốn trung hòa lượng NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối glixerol và khối lượng muối Natri của axit béo thu được.
Hướng dẫn giải
- Chất béo có chỉ số axit là 7: 
 nHCl= 0,5*1 = 0,5 mol; nNaOH= 
 Ta có: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O. (1)
 1,25 1,25 1,25 mol.
 (2)
 y 3y y mol 
 NaOH + HCl NaCl + H2O (3)
 0,5 0,5 mol
Từ các phản ứng(1), (2), (3): 1,25 + 3y + 0,5 = 35,5º y = 11,25 mol.
 ºmglixerol= 11,25*92 = 1035g = 1,035 kg.
 ĐLBTKL cho pứ (1), (2): mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m H2O
 10.103 + (1,25 + 3*11,25)*40 = mmuối + 1035 + 1,25*18
 mmuối= 10342,5g = 10,3425kg 
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 gam B. 1,656 gam C. 0,828 gam D. 2,484 gam
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.	B. 16,68 gam.	C. 20,28 gam.	D. 23,00 gam.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
 A. 0,130. B. 0,135. C. 0,120. D. 0,125.
Câu 4: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối natrioleat và natristearat theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 4a B. b - c = a	C. b – c = 2a D. b - c = 3a
Câu 5: Một loại mỡ chứa: 50% olein (glixerol trioleat), 30% panmitin (glixerol
 tripanmitat), 20% stearin (glixerol tristearat). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng xà phòng thu được từ 100kg loại mỡ đó là
A. 206,50 kg.	B. 309,75 kg.	C. 103,25 kg. 	D. 51, 63 kg
Đáp án
1. C
2. A
3. D
4. B
5. C
Dạng 4: Bài tập tổng hợp liên quan đến chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
 (1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
 (2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
 (3)Triglixerit, axit béo có tính chất hóa học đặc trưng tương ứng với cấu tạo của chúng.
Bài 1: Trích đề thi ĐH - CĐ khối A – 2014: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
	A. 0,20.	B. 0,30.	C. 0,18.	D. 0,15.
Hướng dẫn giải
- CTTQ chung chất béo: CxH2x-4-2kO6
 CxH2x – 4 - 2kO6 + O2 x CO2	+ (x – 2 – k)H2O
 1 mol x x – 2 – k (mol)
 Theo bài ra: Lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol
 Từ pứ ta có: º x – (x – 2 – k) =6 º k = 4.
Vậy, nchất béo=a mol º n lk (trong chất béo) = 4a =n(pứ) 
 4a = 0,6 º a = 0,15	 Đáp án : D
Bài 2: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y(có cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX<MY, số mol Y< số mol của X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất:
	A. 281	B. 253	C. 282	D. 250.
Hướng dẫn giải
- Vì E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y(có cùng số C ): 
º CT PT của E có dạng: : a mol º nO(E) = 6a mol.
 Ta có: E + O2 CO2 + H2O.
 ĐLBTKL: → = 0,51*44 + 0,45*18 – 7,98 = 22,56 gam.
 ĐLBTNT Oxi: nO(E) + 2n = 
 6a + 2* = 2* 0,51 + 0,45 º a = 0,01
Ta có : Số C(E) = 3n + 6 = º n = 15
 Số (E) = 3+5 = = 90 º= 28,333
Vì X, Y có cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX<MY
 X: CnH2n + 1– 2kCOOH với n = 15; k = 1; 2; 2n + 1 – 2k < 28,33
 Vậy n = 15; k = 2 º X: C15H27COOH (MX= 252)
 	 Đáp án: B
Bài 3: Chất béo X trung tính có chứa 88,4% triolein về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Cho V lít H2(đktc) đi qua 1kg chất béo trên ( với đk phản ứng, chất xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp Y, cho Y qua dung dịch Brom dư thấy có 80g Br2 mất màu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
 A. 33,6	 B. 44,8 C. 56 D. 67,2
Hướng dẫn giải
 Đáp án: C
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 8,34 gam.	B. 11,50 gam.	C. 9,14 gam.	D. 10,14 gam.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong_phap_giai_bai_tap_lipit_chat_beo.doc