Kiểm tra học kì I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lý - Lớp 9

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lý - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lý - Lớp 9
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. ĐL Ôm - Áp dụng cho mạch hỗn hợp.
1.Biết mối liên hệ giữa I,U,R
2.Biết áp dung CT tính điện trở tương đương
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
C1-5
0,25đ
1
C2-3
4đ
2
4,25đ
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào l, S, 
3.Công thức tính điện trở
4.Hoạt động của biến trở.
5.So sánh điện trở 2 dây
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
C3-1;
0,25đ
1
C4-2
0,25đ
1
C5-4
0,25đ
3
0,75đ
3. Công - Công suất- ĐL J- L-Từ trường.
6.CT, đơn vị của công và công suất
9.Tương tác giữa hai nam châm.
12.Qui tắc nắm tay phải.
7.Vận dụng ĐL Jun-Len-xơ
10.Từ trường của nam châm.
8.Hiểu được nguy hiểm điện giậtcác biện sử dụng an toàn điện.
11.Tác dụng của lõi sắt trong nam châm điện.
1.Vận dụng qui tắc nắm tay phải.
2.Vận dụng qui tắc bàn tay trái.
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
4
C6-6
C6-8
C9-9
C12-12
 1đ
2
C7-7
C10-11
0,5đ
2
C8-3
C11-10
0,5đ
2
C1-1
C2-2
3đ
10
5đ
Tổng số câu
Điểm
7
1,75đ
4
1đ
3
3,25đ
1
4đ
15
10đ
PHÒNG GD – ĐT DẦU TIẾNG TRƯỜNG THCS MINH TÂN
KIỂM TRA HK1-NH:2015-2016 
 Môn: LÝ -LỚP 9 
 Thời gian làm bài: 60 phút
 Ngày KT:
Đề :
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: 
Câu 1: Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất?
R = l B. R = C. R = D. R= 
Câu 2: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở con chạy, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm biến trở. 
Câu 3: Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện.
B. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì.
C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy.
D. Đi chân đất khi sửa chữa điện.
Câu 4: Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 2m có điện trở R1 và dây thứ hai dài 6m có điện trở là R2. Hãy so sánh điện trở hai dây.
 A. R2 = 3R1 B. R1 = 3R2 C. R2 = 2R1 D. R1 = 1.5R2 
Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 1,5A. Hỏi cường độ dòng điện qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A nữa thì hiệu điện thế hai đầu dây đó nhận giá trị nào sau đây là đúng?
U = 12V B. U = 14V C. U = 16V D. U = 18V 
Câu 6: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.	B. Đèn pha ôtô.	C. Đèn pin.	 D. Tivi.
Câu 7: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
	 A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t 
 C. Q = I.R.t	 D. Q = I².R².t
Câu 8:Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau:
P = 24W B. P = 12W C. P = 2,4W D. P = 6 W
Câu 9: Cho hai nam châm tương tác với nhau thì
A. chúng luôn chỉ theo hướng hướng Bắc – Nam của Trái Đất.
B. nếu cùng cực từ thì đẩy nhau, khác cực từ thì hút nhau.
C. nếu cùng cực từ thì hút nhau, khác cực từ thì đẩy nhau.
 D. không có hiện tượng gì.
.Câu 10: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng là:
 A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
 C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì.
Câu 11: Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
 A. Hai đầu cực. B. Chính giữa thanh nam châm. 
 C. Gần hai đầu cực. D. Tại bất kì điểm nào
Câu 12: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
 A. Chiều đường sức từ	B. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
 C. Chiều của lực điện từ.	D. Không hướng theo chiều nào
A
B
+
-
II/ TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b) Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định tên từ cực trong hình vẽ sau: 
Ä
F
I
Câu 2: (1,5điểm) 
a) Nêu điều kiện để có lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện ?
b) Áp dụng : Hãy xác định cực của nam châm trong hình vẽ bên.
Câu 3: (4 điểm) Có hai bóng đèn Đ1(12V- 9W) và Đ2(12V- 6W) mắc song song vào mạch điện có hiệu điện có hiệu điện thế 18V.
Tính điện trở của mỗi đèn,cường độ định mức mỗi đèn khi sang bình thường.
Mắc Đ1 // Đ2 ? Tại sao?
Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm một biến trở như thế nào vào mạch điện? tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch.
 Đáp án và hướng dẫn chấm đề kiểm tra lý (2015 - 2016) 
I.TRẮC NGHIỆM: (3đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
C
A
C
A
A
C
B
B
A
B
II. TỰ LUẬN: (7đ).
Câu
Nội dung
Điểm
 1
a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải: 
(N)
(S)
A
B
+
-
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
 b) Đầu A là cực Nam
Đầu B là cực Bắc
1 đ
0,5 đ
2
+ Điều kiện : - Dây dẫn đặt trong từ trường
I
Ä
 - Không song song với đường sức từ
N
S
 + Vận dụng : 
0,5 ® 
0,5 ®
0,5 ®
Câu3
 Đáp án và hướng dẫn chấm
 a) RĐ1 = = = 16Ω (0,5đ)
 RĐ2 = = = 24Ω (0,5đ)
 - Khi hai đèn sáng bình thường thì I1đm = = = 0,75A (0,5đ)
 I2đm = = = 0,5A (0,5đ)
b) Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc song song hai đèn nói trên: (0,25đ)
 Vì: UĐ1 = UĐ2 = 12V (0,25đ)
 c) Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc biến trở nối tiếp với hai đèn nói trên:
 ( Đ1//Đ2) nt Rb (0,25đ)
 - Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = U – UĐ = 18 – 12 = 6V (0,5đ)
 - Cường độ dòng điện qua mạch chính hay qua biến trở là: 
 Ib = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25A (0,5đ)
 - Điện trở sử dụng của biến trở là: Rb = = = 4,8Ω (0,25đ)
II. Bµi tËp tù luËn.
Câu
Nội dung
Điểm
 1
0,5
0,5
0,5
2
§iÖn trë cña bãng ®Ìn lµ: 
 R = U2 / P = 484. 
 C­êng ®é dßng ®iÖn qua bãng ®Ìn lµ:
 I = P / U = 5 / 22A. 
b) §iÖn trë cña biÕn trë lµ:
 Rb = R® = 484 
c) §iÖn n¨ng bãng ®Ìn tiªu thô lµ:
 A = P. t = 0,025. 120 = 3kWh. 
0,75 ® 
0,75 ®
1 ®
1đ
3
Đổi t = 20 ph = 1200s
Nhiệt lượng ấm nhận được sau 20 phút là:
Q = U2t = 2202 . 1200 = 580800J
 R 100
0,25 đ
 0,75đ
Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_li_9_hk1.doc