Hóa học 10 - Bài tập chương oxi – lưu huỳnh

doc 8 trang Người đăng tranhong Lượt xem 4349Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 10 - Bài tập chương oxi – lưu huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học 10 - Bài tập chương oxi – lưu huỳnh
BÀI TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
DẠNG I: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG HÓA HỌC.
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (nếu có xảy ra):
1. H2S + SO2 →
2. SO2 + SO3 →
3. Na2SO3 + KMnO4 + H2SO4 →
4. H2S + FeCl3 →
5. SO3 + Cl2 →
6. H2SO4 đặc + NaCl rắn →
7. Cu + H2SO4 đặc →
8. Cu + H2SO4 loãng →
2
1
1
3
4
5
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa.
a. H2SO4 ← SO2 ← ZnS → ZnO → ZnCl2
1
2
3
4
5
6
7
 ZnSO4 → Zn
b. FeS2 → SO2 H2SO4 HCl
 H2S → PbS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bài 3a: Cho sơ đồ biến đổi hóa học.
H2S → S → FeS → H2S → SO2 → H2SO4
 SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → S
a. Viết phản ứng hóa học biểu diễn sơ đồ trên (mỗi mũi tên là 1 phản ứng hóa học).
b. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bài 3b:
a. FeS2 → SO2 → H2SO3 → K2SO3 → SO2 → S → H2S 
b. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl 
t0
Bài 4: Bổ túc chuỗi phản ứng và gọi tên sản phẩm.
t0, V2O5
1. FeS2 + O2 → Akhí + Brắn
2. A + O2 → C
3. C + Dloãng → E(axit)
DẠNG II : NHẬN BIẾT, GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG 
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học , nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt: O2 ; N2 ; SO2 ; CO2 ; H2S.
Bài 2: Nhận biết các các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: H2O ; Na2SO3 ; Na2SO4 ; H2S ; H2SO4.
Bài 3: Nhận biết các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: Na2SO4 ; NaCl ; Na2CO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Bài 4: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch rất loãng riêng biệt sau: Na2SO4 ; CaCl2 ; Na2SO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Bài 5: Không dùng thêm hóa chất nào khác (kể cả nước), nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2O ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; H2S ; H2SO4.
Bài 6:Trình bầy hiện tượng ,giải thích và viết phương trình
A,vì sao bạc bị đen xám khi tiếp xúc với ozon ? khí hidrosunfua?
B,dẫn khí ozon vào dd KI không màu sau đó cho mẩu quì tím vào dd
C, điều kiện để làm khô một chất khí là gì? Có thể làm khô các khí O2,SO2,Cl2,H2S bằng axit H2SO4 được ko? Cho H2SO4 vào đường mía bị chảy rữa có làm khô được không?
D, tại sao điều chế hidrosunfua từ sunfua kim loại ta thường dùng HCl mà ko dùng H2SO4 đậm đặc?
F,tại sao khi pha loãng H2SO4 ta ko cho từ từ H2SO4 đặc vào nước mà làm ngược lại? 
DẠNG III: NUNG KIM LOẠI VỚI LƯU HUỲNH:
Bài 1: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
Bài 2: Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro.
Bài 3: Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
Bài 4: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A.
a. Tính % (V) các khí trong B.
b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
Bài 5: Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua bình đựng dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 7,17 gam kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.
Bài 6: Nung 11,2 gam Fe, 26 gam Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b. Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (1,1 g/ml). Tính thể tích dung dịch CuSO4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên.
Bài 7: Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột Fe và 3,2g bột S, Cho sản phẩm tạo thành vào vào 500 ml dd HCl thì thu được hỗn hợp khí A và dd B
	a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A 	
	b. Để trung hòa HCl dư trong dd B phải dùng hết 250 ml dd NaOH 0,1M. Tính CM dd HCl đã dùng
Bài 8. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen. 
	a. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
	b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
	 c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp đầu?
DẠNG IV: BÀI TẬP TỈ KHỐI 
Câu 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí O2 và O3 (đktc) sục qua dung dịch KI dư tạo thành 1,27g I2. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
Câu 2. một hợp chất tạo bởi Mn và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Lập công thức hoá học của oxit đó
Câu 3. Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO, tỉ khối của B so với H2 là 3,6
a. Tính % theo thể tích của hỗn hợp A, B 	
b. Một mol khí A có thể đốt cháy bao nhiêu mol khí CO
Câu 4 Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn V lít khí mêtan cần 2,8 lít hỗn hợp A. Tính V, biết các thể tích khí do ở đktc
Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với He bằng 10,24. Nếu cho hỗn hợp đi từ từ qua dung dịch KI có dư thì thu được 50 lít khí
Tính thể tích và ozon có trong hỗn hợp
Cần thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu lít ozon để thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với He là 10,667tích của hỗn hợp khí A.
	b) Biết rằng cần phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Dạng V: BÀI TẬP SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 1: Hấp thụ 38.528 lít khí SO2 đo ở dktc vào 2832 gam dung dịch NaOH 10 %. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?
Câu 2: Hấp thụ 18.144 lít khí SO2 đo ở dktc vào dung dịch NaOH thu được 93.15 gam 2 muối NaHSO3 và Na2SO3 .Hãy xác định khối lượng mỗi muối sinh ra ? 
Câu 3: Hấp thụ 36.422 lít khí SO2 đo ở đktc vào 2.583 lít dung dịch NaOH 2.28 M. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?
Câu 4: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g	B. 21,7g	C. 13,2 g	D. 16,725
Câu 5: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có giá trị là: 
A. 0,5 M.	B. 0,75 M	C. 0,7 M.	D. 0,375 M
Câu6: hấp thụ 1,344 lít (đktc) vào 13,95ml dd KOH 28%(D= 1,147g/ml). Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu7: cho 150g dd H2S 3.4% tác dụng với 250ml dd NaOH 1M .Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu8: đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) dẫn khí SO2 thoát ra vào 50ml dd NaOH 25%(d=1,28g/ml) thu được muối gì? Tính nồng độ % các chất sau phản ứng.
 DẠNG VI. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC
*BÀI TẬP: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, BAZƠ, MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT KHÔNG CÓ TÍNH OXI HÓA (H2SO4 loãng )
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g	 B. 4,81g	 C.3,81g	 D.5,81g
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g	 B.8.98	 C.7,25g	 D. 9,52g
Bài 3. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác
Bài 4. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác
Bài 5. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam 	B. 20,66 gam	C. 25,32 gam	D. 30 gam
Câu7 :cho 8,3g hh 3 kim loại đồng ,nhôm,magie tác dụng với H2SO4 loãng .Sau phản ứng còn chất B ko tan và thu được 5,6 lít khí(đktc) .Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,12lits khí SO2(đktc).
A, xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
B,tính C% các chất trong dd biết H2SO4 phản ứng vừa đủ.
*BÀI TẬP: KIM LOẠI , OXIT KIM LOẠI VÀ MUỐI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNH ( H2SO4 đặc)
Dạng 1: Kim loại phản ứng chỉ có một sản phẩm khử
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Câu 3: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 4: Cho 8,8g muối sunfua của một kim loại hóa trị II, III tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 đktc. Tìm công thức của muối sunfua? Tính số mol H2SO4 đã phản ứng?
*Kim loại phản ứng cho nhiều sản phẩm khử
Cách làm: Nhớ lại công thức sơ đồ đường chéo áp dụng cho hh hai khí.
 Nhớ cách cân bằng phản ứng oxi hóa-khử có nhiều chất oxi hóa.
 Nhớ cách làm bài toán bảo toàn e.
Câu 1: Cho m gam Zn tan vào H2SO4 đặc nóng th được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H2S và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp? Tính giá trị của m?Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 4,032 lít hỗn hợp hai khí H2S, SO2 có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X, cho NaOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X sau phản ứng. Tính giá trị của a và m?
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 4: Cho 1,44g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đăc nóng thu được 0,672 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 27. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 5: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,1 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 6: Hòa tan 30 g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), tới khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít SO2, 3,2 gam S và 0,112 lít H2S. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
*Hỗn hợp chất phản ứng với H2SO4 
Câu 1: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được a gam kết tủa, nung chất rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m, a?
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, FeS2 bằng H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít SO2 (ở đktc). Xác định giá trị của V?
Câu 4: Cho hỗn hợp FeS, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 0,5M thu được 2,464 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho hỗn hợp khí thu được vào dung dịch Pb(NO3)2 được 23,9g kết tủa màu đen. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5: Cho 36 g hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 g hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính % (m) các kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Để hòa tan hết 11,2 gam hợp kim Cu – Ag cần đủ 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí A. Dẫn khí A qua nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 18,64 gam kết tủa.
a. Tính %(m) các kim loại trong hợp kim.
b. Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 ban đầu.
DẠNG VII : MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC.
Bài 1: Đốt Mg cháy rồi đưa vào bình đựng SO2. Phản ứng sinh ra chất bột A màu trắng và chất bột B màu vàng. A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất C và nước. B không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc sinh ra chất khí có trong bình ban đầu.
	a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
	b) Cho biết tên các chất A, B, C. 
Bài 2: Dung dịch A có chứa đồng thời hai axit: HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml dung dịch A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l của từng axit trong dung dịch A.
Câu 5: 	Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O.
	a, Tính V 
b, Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Bài 3: cho 4,98g oleum hòa tan vào nước thu được dd A để trung hòa hết A cần 600ml Ba(OH)20,1M thu được m gam kết tủa .
A, xác định công thức của oleum
B, tính khối lượng kết tủa tạo thành
C, tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500ml nước tạo dd H2S04 20%
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng đều thu được muối sắt (II).
Hấp thụ một lượng dư khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa trắng.
Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.
Số phát biểu đúng: A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 2: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
60%	B. 72%	C. 40%	D. 64%
Câu 3: Các axit nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần:
H2S < H2CO3<H2SO3 <H2SO4	B. H2SO4< H2SO3< H2CO3 <H2S	
C. H2CO3<H2S < H2SO3 <H2SO4	D. H2SO4< H2SO3< H2S < H2CO3
Câu 4: Phần trăm khối lượng của S có trong phân tử Fe2(SO4)3
8%	B. 24%	C. 16%	D. 28%
Câu 5: Khí oxi không phản ứng được với:
S	B. Fe	C. Cu	D. Cl2
Câu 6: Hòa tan hết 6,9g kim loại A trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại A: A. Na	B. Mg	C. K	D. Zn
Câu 7: Đồ dùng bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị sạm đen do phản ứng: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò là chất khử:
	A. H2S	B. Ag	C. O2	D. Ag và H2S
Câu 8: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum: A. H2SO4. nSO3	 B. H2SO4.3SO3	C. H2SO4. 5SO3	D. H2SO4. 4SO3
Câu 9: Cho 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH thu được sản phẩm:
1 mol natri sunfat	B. 1 mol natri hiđrosunfat	C. 0,5 mol natri sunfat	D. 0,5 mol natri hiđrosunfat
Câu 10: Axit sunfuric đặc nguội không phản ứng được với:
Zn	B. Fe	C. CaCO3	D. CuO
Câu 11: (ĐHA09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng: 
A. 101,68 gam. 	B. 88,20 gam. 	C. 101,48 gam.	 D. 97,80 gam.
Câu 12: (CĐ08) Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
 +dd Z +ddX
 +dd Y +ddX
 +dd X +ddX
	NaOH Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 BaSO4
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:	
A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.	B. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.	D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2
Câu 13:(ĐHB10) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2.	B. 18,0.	C. 12,6	D. 24,0.
Câu 14:(CĐ09) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là 
A. dung dịch Ba(OH)2 	B. CaO 	C. dung dịch NaOH 	D. nước brom 
Câu 15: (CĐ08) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.	B. 3,36.	C. 2,80.	D. 3,08
Câu 16: (CĐ07) SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.	B. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.	D. H2S, O2, nước Br2.
Câu 17: (CĐ08) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m: 	A. 47,1.	B. 42,6.	C. 48,8.	D. 45,5.
Câu 18: (CĐ08) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan 	A. FeSO4.	B. FeSO4 và H2SO4 	C. Fe2(SO4)3 và H2SO4. 	D. Fe2(SO4)3.	
Câu 19: (ĐHB07) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.	B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.	D. 0,12 mol FeSO4.
Câu 20: (ĐHB07) Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.	B. Zn.	C. Al.	D. BaCO3
Câu 21: (ĐHA10) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan: A. 2x.	B. 3x.	C. 2y.	D. y.
Câu 22: (ĐHA07) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là: 
A. 80.	B. 40.	C. 20.	D. 60
Câu 23: Hệ số chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 là:
A. 1 và 2	B. 1 và 1	C. 2 và 1	D. 2 và 2
Câu 24: Hấp thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_nang_cao_oxiluu_huynh_co_phan_dang_cuc_hay.doc