Đề thi học kì I năm học: 2016 - 2017 môn thi: Hoá học - Khối 10 - Mã đề thi 495

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 939Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I năm học: 2016 - 2017 môn thi: Hoá học - Khối 10 - Mã đề thi 495", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I năm học: 2016 - 2017 môn thi: Hoá học - Khối 10 - Mã đề thi 495
SỞ GD – ĐT ĐAKLAK.
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2016-2017
Môn thi: HOÁ HỌC- KHỐI 10.
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề thi 495
Họ và tên: . 	Lớp: .
Cho biết: 
Nguyên tố
H
C
N
O
F
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
K
Ca
Fe
Cu
Zn
Số hiệu NT
1
6
7
8
9
11
12
13
14
15
16
17
19
20
26
29
30
Độ âm điện
2,20
2,55
3,04
3,44
3,98
0,93
1,31
1,61
1,90
2,19
2,58
3,16
0,82
1,0
1,83
1,9
1,65
NT Khối
1
12
14
16
19
23
24
27
28
31
32
35,5
39
40
56
64
65
Nguyên tử Mg(Z = 12) có cấu hình electron là:
	A. 1s2 2s2 2p6 3s1.	B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.	C. 1s2 2s2 2p5	D. 1s2 2s2 2p6 3s2
Cho X có cấu hình e: [Ar] 3d64s2. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?
	A. s 	B. p	C. d	D. f.
Cho nguyên tố có Z = 19. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Chọn phát biểu sai:
	A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 
	B. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử còn được gọi là số khối
	C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
	D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron
Ở phân lớp p số electron tối đa là
	A. 6	B. 10	C. 14	D. 18
Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hạt nơtron của nguyên tử R là?
	A. 30 	B. 26 	C. 56 	D. 52
Số nơtron, electron trong ion Cd2+ lần lượt là
	A. 64, 48	B. 46, 48	C. 64, 50	D. 64, 46 
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
	A. 6.	B. 8.	C. 17.	D. 16
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 9. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 10. A và B là các nguyên tố:
	A. P và Ca	B. P và Cl	C. Si và Cl	D. Si và Ca
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ gần với giá trị nào sau đây nhất ?
	A. 14,007	B. 14,0	04	C. 14,001	D. 14,005
Nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là :
	A. IA	B. VIA	C. VIIA	D. VIIIA
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIA?
	A. 1s22s22p4	B. 1s22s22p5. 	C. 1s22s22p63s1	D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
	B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
	C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim
	D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là phi kim.
Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d54s2?
	A. Chu kì 4, nhóm IIA. 	B. Chu kì 4, nhóm VB.
	C. Chu kì 4, nhóm VIIB. 	D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng? 
	A. X, Y đều là nguyên tố phi kim. 	
	B. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. 
	C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. 
	D. Oxit cao nhất của X có công thức X2O5.
Hiđroxit nào sau đây có tính axit yếu nhất?
	A. H3PO4	B. H2SiO3 	C. HClO4	D. H2SO4.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết
	A. cộng hóa trị không cực.	B. ion.
	C. cho nhận.	D. cộng hóa trị có cực .
Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chỉ gồm những hợp chất ion:
	A. MgCl2, NaCl, HCl	B. K2O, MgCl2, CaO
	C. H2O, CO2, SO2	D. CO2, H2SO4, MgCl2
Chất nào chỉ chứa liên kết đôi?
	A. N2.	B. CH4	C. CO2.	D. HCl.
ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
	A.Na+ B.Fe3+ 	 C.Al3+ 	D.Ca2+
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
	A. Tạo ra chất kết tủa	 	B. Tạo ra chất khí
	C. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử 	D. Có sự thay đổi màu sắc của các chất
Trong phản ứng :
	 CuO + H2 Cu + H2O	Chất khử là :
 	A. CuO 	 B. H2 	C. Cu. 	D. H2O
Trong các phản ứng sau, phản ứng oxi hóa – khử là
	A. Fe3O4+ 4H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
	B. MgCO3 + H2SO4 →MgSO4 + CO2 + H2O
	C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
	D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 cCu(NO3)2 + dNO2 + eH2O
Với a, b, c, d, e là những hệ số tối giản. Tổng (a+b) bằng?
A. 5 	B. 8 	C. 11 	D. 12
Số oxi hóa của Clo bằng +1 trong chất nào sau đây?
	A. KClO 	B. KCl 	C. KClO3 	D. KClO4
Cho phản ứng: aFeO + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO +e H2O. Trong đó, a,b,c,d,e là các hệ số tối giản. Tổng a,b,c,d,e bằng 
	A. 22.	 	B. 55.	C. 48.	 	D. 21.
Cho các phản ứng hóa học sau:
    	aFeS + bHNO3 " cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O
   Trong đó, a,b,c,d,e,g là các hệ số tối giản. Giá trị b là
	A. 12	B. 6	C. 18	D. 3
Cho phương trình hoá học.
	2KMnO4 + 16HCl	→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
	Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl làm môi trường (không bị oxi hoá - khử) và số phân tử HCl bị oxi hoá là
	A. 1:8	B. 8:1	C. 3:5	D. 5:3
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
	A. Sự oxi hóa là sự mất(nhường) electron	C. Chất khử là chất nhường (cho) electron
	B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron 	D. Chất oxi hóa là chất thu electron
Hòa tan hoàn toàn 4,025 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dungdịch H2SO4 loãng, thu được 1,68 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
 	 A. 11,9.	 	B. 11,225.	C. 8,98.	 D. 11,375.
10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượng
	B. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trị
	C. Oxit của A có công thức AO là một oxit bazơ không tan.
	D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn. 
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó M chiếm 62,5% về khối lượng . M là :
A. Mg.	B. Ca.	C. Al.	D. Cu.

Tài liệu đính kèm:

  • doc495.doc