Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 32

doc 6 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 32
Tuần 32
Ngày soạn: 29/ 03/2016
Ngày dạy: 11/ 04/2016
Tiết 57: Đ6. tính chất ba đường phân giác của tam giác
A. Mục tiêu:
- Biết vẽ đường phân giác của các góc trong tam giác.
- Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Biết ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác. Chứng minh được ba đường phân giác trong tam giác đồng quy.
- Biết tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân.
- Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác trong một tam giác để giải một số bài tập.
*HSKT: Biết đường phân giác của các góc trong tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
B. đồ dùng:
- Tam giác bằng giấy, thước thẳng, compa.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- HS2: Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề.
III. Tiến trình bài giảng:
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
- Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
? Tóm tắt tính chất dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại tính chất.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? Chứng minh như thế nào.
- HS:
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác 
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác
* Tính chất:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
2. Tính chất ba phân giác của tam giác 
?1
- Định lí: SGK 
- ?2.
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
Chứng minh: SGK 
IV. Củng cố: 
- Phát biểu định lí.
- Nêu cách vẽ 3 đường phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36-SGK:
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Tuần 32
Ngày soạn: 29/ 03/2016
Ngày dạy: 12/ 04/2016
Tiết 58. luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ tia phân giác của một gióc.
- Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác trong một tam giác để giải bài tập
- Nâng cao kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
* HSKT: - Rèn luyện kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề)
- Học sinh 2: phát biểu về phân giác trong tam giác cân.
- Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác.
III. Bài mới:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 39
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào.
- HS: c.g.c
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- HD học sinh tìm cách CM: , sau đó 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
? Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì.
- Học sinh: G là giao của 3 phân giác của tam giác ABC.
- 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 42
- Giáo viên hướng dẫn học sinh CM.
Bài tập 39 (SGK) 
GT
ABC cân ở A, AD là phân giác.
KL
a) ABD = ACD
b) 
Chứng minh
a) Xét ABD và ACD có:
AB = AC (vì ABC cân ở A)
 (GT)
AD là cạnh chung
 ABD = ACD (c.g.c)
b) 
mặt khác (cân ở A)
Bài tập 41(SGK) 
GT
G là trọng tâm của ABC đều
KL
G cách đều 3 cạnh của ABC
CM:
Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là g cách đều 3 cạnh của tam giác ABC
Bài tập 42(SGK) 
GT
ABC, AD vừa là phân giác vừa là trung tuyến
KL
ABC cân ở A
IV. Củng cố: 
- Được phép sử dụng định lí bài tập 42 để giải toán.
- Nêu phương pháp chứng minh 1 tia là phân giác của 1 góc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm bài tập 43 (SGK)
- Bài tập 48, 49 (SBT-tr29)
 Ngày ..... tháng ...... năm 2014
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc