Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 6

doc 6 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 6
Tuần 6
 Ngày soạn: 28/9/2015
 Ngày dạy: 5/10/2015
Tiết 11: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nhắc lại được quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng :
- Học sinh phát biểu gãy gọn được một mệnh đề toán học
- Học sinh bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
* HSKT :	
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, êke
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.
III. Bài mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK 
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1:làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43
+ Nhóm 3 làm bài tập 44
- Đại diện các nhóm nêu kết quả bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV chốt lại vấn đề
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- yêu cầu thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm nêu kết quả
GV đánh giá bài làm của các nhóm
 Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
Bài tập 43 (tr98-SGK)
a) 
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a) 
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Bài tập 45 (tr98-SGK)
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
Bài tập 46 (tr98-SGK)
a) a//b vì 
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b 
IV. Củng cố: 
* Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đường thẳng bất kì cắt cả a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra xem 1 cặp góc đồng vị có bằng nhau không, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song 
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT)
 Ngày soạn: 28/9/2015
 Ngày dạy: 6/10/2015
Tiết 12: Đ7. định lí
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Học sinh biết thế nào là chứng minh định lí, biết đa định lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Học sinh được làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
2. Kĩ năng :
- Học sinh viết được giả thiết và kết luận của định lý
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
*HSKT:Nhận biết được cấu trúc của 1 định lý, biết ghi GT và KL của một số định lý
B. đồ dùng:
- Thước kẻ; bảng phụ
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đờng thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ.
III. Bài mới:
- Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK 
? thế nào là một định lí .
? Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu
? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì.
? Điều phải suy ra.
- Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận.
? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào.
- Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL
- GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dới dạng ''nếu... thì ...''
? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dới dạng ''nếu... thì ...''
? Ghi GT dưới dạng kí hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
? Để có ở định lí này ta suy luận nh thế nào
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí 
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ , ghi GT, KL
? Tia pg của một góc là gì.
? Om là tia phân giác ta có điều gì.
? On là phân giác của ta có điều gì.
? Tại sao .
? Tính =?
? Tính = ?
- Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì.
- Cả lớp đọc
- 1 học sinh đứng tại chỗ đọc bài
- B1: Vẽ hình, ghi GT, KL
- B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ
1. Định lí 
- Định lí là 1 khẳng định suy ra từ những khẳng định đợc coi là đúng.
?1
* Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
- Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết
- Điều suy ra: = gọi là kết luận. 
- Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước
b) Kết luận: Những điều cần suy ra
- Ta còn có thể phát biểu định lí dới dạng ''nếu... thì ...''
+ Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau
GT
 đối đỉnh
KL
?2
a) GT: 2 đờng thẳng phân biệt cùng // với đờng thẳng thứ 3
KL: chúng // với nhau
b)
GT
a//c; b//c
KL
a//b
*HSKT: Viết được ?1, ?2 vào vở
2. Chứng minh định lí 
- Chứng minh định lí là dùng lập luận dể từ giới thiệu suy ra kl
Ví dụ: (SGK)
GT
 là 2 góc kề bù
Om là tia phân giác 
On là tia phân giác 
KL
CM:
Vì Om là tia phân giác 
 (1)
Vì On là tia phân giác 
 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
IV. Củng cố: 
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK)
BT 49:
a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau 
KL: 2 đường thẳng //
b) GT: 1 đờng thẳng cắt 2 đường thẳng //
KL: 2 góc so le trong bằng nhau 
BT 50: 
a) (...) thì chúng đối nhau
b) 
GT
ac ; bc
KL
a//b
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm đợc cách chứng minh 1 định lí 
- Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK)
- Làm bài tập 41; 42 -SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc