Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 29

doc 5 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 29
TUẦN 29
Ngày soạn: 06/03/2016
Ngày dạy:23/03/2016
Tiết 59: Đ7. đa thức một biến
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
*HSKT: Hiểu được thế nào là đa thức một biến, lấy được ví dụ, tìm được hệ số của đa thức một biến
B. đồ dùng:
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Cho hai đa thức : 
M = 2x2 + 3y – 5x + 3x3
N = 2x – 2x3 – 3y + 3x2
 Tớnh P = M + N và tìm bậc của đa thức P
HS lên bảng làm 
Đỏp ỏn:
 P = M + N 
 = ( 2x2 + 3y – 5x + 3x3 ) + (2x – 2x3 – 3y + 3x2 )
 = 2x2 + 3y – 5x + 3x3 + 2x – 2x3 – 3y + 3x2 
 = ( 2x2 + 3x2 )+( 3y - 3y )+(–5x + 2x )+( 3x3 – 2x3) 
 = 5 x2 - 3 x + x3 
Đa thức P cú bậc 3.	
III. Bài mới:
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh.
? Em hãy cho biết mỗi đơn thức trong đa thức trên có mấy biến là những biến nào.
- Học sinh: Có một biến là biến x
GV: Đa thức đó được gọi là đa thức một biến
? Thế nào là đa thức một biến.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV đưa ra ví dụ :
? Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y
- Học sinh: 
? Vậy 1 số có được coi là đa thức một biến không.
- Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2
- Học sinh làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
? Bậc của đa thức một biến là gì.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK 
- Học sinh tự nghiên cứu SGK 
- Yêu cầu học sinh làm ?3 ra vở.
? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức.
? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì.
- Ta phải thu gọn đa thức.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp làm bài ra vở
- Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0)
? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
- Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
- 1 học sinh đọc
? Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
- Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3
? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
- HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 
1. Đa thức một biến 
Định nghĩa:
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
?1
?2
A(y) có bậc 2
B9x) có bậc 5
*HSKT: lấy được ví dụ về đa thức một biến
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
?4
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 
*HSKT: Xác định được hệ số cao nhất, hệ số tự do
IV. Củng cố: 
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
TUẦN 29
Ngày soạn: 06/03/2016
Ngày dạy:23/03/2016
Tiết 60: Đ8. cộng trừ, đa thức một biến
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
*HSKT: Có thể cộng hoặc trừ hai đa thức một biến đơn giản
B. đồ dùng:
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện thu gọn đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần 
III. Bài mới:
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
+ Ta cộng với số đối của nó.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
1. Cộng trừ đa thức một biến 
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến 
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
*HSKT: Biết cách cộng, trừ hai đa thức một biến
?1 Cho 
BT dành cho HSKT:
Cho M(x) = 
 N(x) = 
Tính M(x) + N(x); M(x) – N(x)
IV. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc