Đề thi thử THPT lần 1_Nguyễn Thị Minh Khai_Hà Nội Môn: HÓA HỌC Câu 1: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOH B. CH3COOC2H5 C. CH3CH2OH D. C2H5COOCH3 Câu 2: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 480 B. 160 C. 240 D. 360 Câu 4: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no, đơn chức mạch hở và ancol Y và Z no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MY < MZ), trong đó X và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Thực hiện phản ứng este hóa 32 gam hỗn hợp E (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần dùng 31,92 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thu được 115 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 41 gam. Mặt khác, cho hỗn hợp F tác dụng với Na dư, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 47,24%. B. 39,75%. C. 42,68%. D. 56,25%. Câu 10: Cho 2,415 gam hỗn hợp gồm hai kim loại thuộc nhóm IIA, có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Sr (88) và Mg (24) B. Mg (24) và Ba (137) C. Ca (40) và Sr (88) D. Sr (88) và Ba (137) Câu 11: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 33,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 16,17 B. 13,23 C. 14,70 D. 11,76 Câu 17: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28 B. 30 C. 27 D. 29 Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là A. 3,2 B. 2,0 C. 3,8 D. 1,8 Câu 19: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2 C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3 D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2 Câu 20: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,36 B. 2,97 C. 3,12 D. 2,76 Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 22: A là hợp chất có CTPT CH8O3N2. Cho A tác dụng với HCl thì thu được khí B và các chất vô cơ. Công thức khí B là A. CO B. CH3NH2 C. NH3 D. CO2 Câu 23: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvc. Số mắt xích trong công thức phân tử của loại tơ này là A. 133 B. 118 C. 113 D. 127 Câu 24: Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Cu2+ C. Na+ D. Al3+ Câu 25: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 6,3 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là A. 4,05 B. 3,6 C. 5,1 D. 2,86 Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 92,1 và 26,7 B. 99,3 và 30,9 C. 84,9 và 26,7 D. 90,3 và 30,9 Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,72 B. 1,56 C. 1,66 D. 1,43 Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 30: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8 B. 32,4 C. 16,2 D. 21,6 Câu 31: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,576 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 1,02 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí thoát ra không tan trong dung dịch. Giá trị nào sau đây của t thỏa mãn? A. 9408 B. 7720 C. 9650 D. 8685 Câu 32: Chất thuộc loại đissaccarit là: A. saccarozo B. fructozo C. tinh bột D. glucozo Câu 33: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi B. thạch cao sống C. thạch cao nung D. boxit A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylđiamin và axit axetic B. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp C. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng D. Sợi bông, sợi tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên Câu 38: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 39: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 Câu 40: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí Clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,25 Đáp án 1-B 2-B 6-A 7-A 8-B 10-B 11-B 12-A 16-B 17-D 18-A 20-D 21-C 22-D 26-C 27-A 28-C 30-B 31-D 32-A 36-C 37-D 38-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án D X là axit no, đơn chức, mạch hở ||→ dạng CnH2nO2 ⇄ CH2 + O2 (O2 đại diện số mol axit). Y, Z là ancol no, đơn chức, mạch hở ||→ dạng CmH2m + 2O ⇄ CH2 + H2O (H2O đại diện số mol ancol). các phản ứng: E – H2O → F || F + 1,425 mol O2 → 1,15 mol CO2 + 1,3 mol H2O (giải BT nước vôi trong). ||→ mà theo dạng trên ||→ F gồm 1,15 mol CH2 + O2 + H2O ||→ nO2 trong F = 1,425 – 1,15 × 1,5 = 0,3 mol. Như F, E cũng gồm: 1,15 mol CH2 + 0,3 mol O2 + ?H2O (sự khác nhau giữa E và F là lượng H2O thôi.!). mE = 32 gam ||→ nH2O trong E = 0,35 mol ||→ nE = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol. ||→ số Ctrung bình E = 1,15 ÷ 0,65 ≈ 1,77 ||→ Y là CH3OH; X và Y cùng là C2: X là CH3COOH và Z là C2H5OH. Yêu cầu: %mX trong E = 0,3 × 60 ÷ 32 = 56,25%. Chọn đáp án D. ♠. p/s: thừa giả thiết + Na. là giả thiết nhiễu hay do hướng giải? Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án A m gồm 8,32 gam Cu và x mol cụm Cu.Fe3O4 + HCl → x mol CuCl2 và 3x mol FeCl2. ||→ x = 61,92 ÷ (135 + 3 × 127) = 0,12 mol ||→ m = 0,12 × (64 + 232) + 8,32 = 43,84 gam. 2 kim loại cùng số mol nên tổng phân tử khối của hai kim loại = 2,415 ÷ 0,03 × 2 = 161 = 24 + 137 Câu 11: Đáp án B m gam axit glutamic ⇄ x mol ||→ m = 147x gam; nNaOH = nKOH = y mol. x mol Glu + y mol NaOH + y mol KOH phản ứng vừa đủ (? mol H2SO4 + 4? mol HCl) • ∑nH+ = 6? = x + 2y ⇄ ? = (x + 2y)/6 ||→ cần (x + 2y)/6 mol H2SO4 và 4(x + 2y)/6 mol HCl. • cả quá trình: xGlu + yNaOH + yKOH + 4(x + 2y)/6HCl + (x + 2y)/6H2SO4 → muối (vô cơ + hữu cơ) + 2y mol H2O. BTKL có: ∑mmuối = 563x/3 + 424y/3 = 33,85 gam (1). • Lại có: x.Glu + y.NaOH + y.KOH → chất tan + H2O. || cần phải xét rõ 2 TH: ♦ nếu 2x > 2y tức Glu dư → nH2O = 2y mol ||→ mchất tan = 147x + 60y = 21,51 gam (2). Bấm máy giải hệ được x ≈ 0,106 mol; y ≈ 0,098 mol ||→ m ≈ 15,58 gam (không có đáp án.!). ♦ nếu 2x < 2y tức Glu hết, kiềm dư → nH2O = 2x mol ||→ mchất tan = 111x + 96y = 21,51 gam. Giải hệ được x = 0,09 mol và y = 0,12 mol ||→ m = 13,23. có đáp án B và chọn.! Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án A Câu 15: Đáp án C Các thí nghiệm: (I) dung dịch NaCl + KOH: phản ứng không xảy ra. (II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH. (III) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2. (IV) Cu(OH)2 + NaNO3 không xảy ra phản ứng. (V) NH3 + Na2CO3 không xảy ra phản ứng. (VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + BaSO4. ||→ thỏa mãn có (II); (III) và (VI). Câu 16: Đáp án B chỉ có 2 polime thiên nhiên là amilopectin (tinh bột) và xenlulozơ thôi. còn lại: cao su buna, cao su cloropren là các cao su tổng hợp tơ nilon-7 là tơ tổng hợp; teflon là nhựa tổng hợp từ phản ứng trùng hợp, CT (C2H4)n. Câu 17: Đáp án D 0,3 mol H2 đọc ra có 0,6 mol Na. có ∑nH+ = 0,2 mol ||→ nOH– = 0,4 mol. ||→ m gam chất rắn gồm 0,4 mol NaOH + 0,05 mol Na2SO4 + 0,1 mol NaCl. ||→ Yêu cầu giá trị của m = 28,95 gam. Câu 18: Đáp án A Giải hỗn hợp khí gồm 0,2 mol NO và 0,2 mol CO2. Tất cả các chất trong m gam hỗn hợp đều cho 1e ||→ bảo toàn electron có nhh = 3nNO = 0,6 mol. ||→ nFe3O4 = 0,2 mol; ∑nFeO; Fe(OH)2; FeCO3 = 0,4 mol. ||→ ∑nnguyên tố Fe = 1,0 mol ||→ nFe(NO3)3 = 1,0 mol. ||→ bảo toàn nguyên tố N có nHNO3 = 1,0 × 3 + 0,2 = 3,2 mol. Câu 25: Đáp án C kết tủa lớn nhất nên đừng để ý gì đến Zn(OH)2 tan trong NaOH ... nhé.! NaOH + Y sẽ tạo 6,67 gam kết tủa M(OH)n + 0,16 mol NaNO3 ||→ mtủa = mkim loại + mOH; nOH = nNa = nNO3 = 0,16 mol. ||→ mkim loại = 3,95 gam. BTKL kim loại có: m + 0,03 × 65 + 0,05 × 64 = 6,3 + 3,95 ||→ Giá trị của m = 5,1 gam. Câu 26: Đáp án C a mol Ala-Val-Ala-Gly-Ala và b mol Val-Gly-Gly. Thủy phân hoàn toàn thu được (a + b) mol Val; (a + 2b) mol Gly; 3a mol Ala mà giả thiết nVal = 0,3 mol; nGly = 0,5 mol ||→ giải a = 0,1 mol và b = 0,2 mol. ||→ x = 0,3 × 89 = 26,7 gam; m = 84,9 gam. Câu 27: Đáp án A Nắm được 1 số điểm suy luận mấu chốt là có thể giải nhanh câu này.! Xét Z + H2SO4 loãng → khí. À, tạo khí thì rõ là có Fe rồi, Cu làm sao có thể.! ||→ Z gồm Cu và Fe. À, còn dư Fe thì rõ Y không thể chứa Fe3+ hay Cu2+ được. lí do đơn giản: nếu có sẽ xảy ra phản ứng ngay: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ || Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Câu 28: Đáp án C có 0,04 mol H2 sinh ra từ 2H2O → 2OH– + H2↑ ||→ có 0,08 mol OH–. OH– + HCO3– → 0,08 mol CO32– + H2O. Lại để ý có 0,07 mol CaCO3↓ thôi? ||→ chứng tỏ ∑nCa = 0,07 mol ||→ dung dịch có 0,04 mol → trong m gam X có 0,03 mol Ca. tổng khí 0,04 mol ||→ 0,03 mol H2 do 0,03 mol Ca rồi → 0,01 mol H2 do 0,02 mol Na. ||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,02 × 23 + 0,03 × 40 = 1,66 gam. Câu 29: Đáp án A Câu 30: Đáp án B Câu 31: Đáp án D hòa tan 0,01 mol Al2O3 do H+ hoặc do OH–. ♦ TH1: do 0,06 mol H+ ||→ dung dịch ra gồm: 0,03 mol CuO (⇄ 0,015 mol O2) và 0,02 mol CuCl2. ∑nkhí = 0,115 mol ||→ ngoài 0,015 mol O2 + 0,02 mol Cl2 còn 0,08 mol khí do H2O điện phân ra nữa. ||→ ∑ne trao đổi = 0,015 × 4 + 0,02 × 2 + 0,08 × 4 ÷ 3 = 31/150 mol ||→ t = 96500 × Ans ÷ 2 = 9972 giây. ♦ TH2: do 0,02 mol OH– ||→ dung dịch ra gồm 0,02 mol HCl + 0,05 mol CuCl2 ||→ khí ra có 0,01 mol H2 + 0,06 mol Cl2 ||→ còn 0,045 mol khí do 0,03 mol H2O sinh ra. ||→ ne trao đổi = 0,06 × 2 + 0,03 × 2 = 0,18 mol → t = 96500 × Ans ÷ 2 = 8685 giây. Quan sát đáp án, giá trị t = 8685 ứng đáp án D thỏa mãn. Câu 32: Đáp án A Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án A Câu 35: Đáp án D Câu 36: Đáp án C Câu 37: Đáp án D Câu 38: Đáp án C Câu 39: Đáp án A Câu 40: Đáp án C
Tài liệu đính kèm: