Hóa học - Bài tập tổng hợp phần vô cơ

doc 28 trang Người đăng tranhong Lượt xem 926Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học - Bài tập tổng hợp phần vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bài tập tổng hợp phần vô cơ
BÀI TẬP TỔNG HỢP PHẦN VÔ CƠ
1. NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 1: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
	A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 .	B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
	C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.	D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Câu 2: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
	A. 0,155nm.	B. 0,185 nm.	C. 0,196 nm.	D. 0,168 nm.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
	B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
	C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
	D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-.
Câu 4: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
B. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. 
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
13
Y,
Z?
26
12
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 X, 55	26
A. X và Y có cùng số nơtron.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Z có cùng số khối.
D. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
Câu 6: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 7: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.	B. Li+, F-, Ne.	C. Na+, F-, Ne.	D. K+, Cl-, Ar.
Câu 8: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.	B. MgO.	C. LiF.	D. NaF.
Câu 9: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
	A. 8,92%	B. 8,43%	C. 8,56%	D. 8,79%
Câu 10: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.	B. [Ar]3d64s2.	C. [Ar]3d34s2.	D. [Ar]3d64s1.
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. NH3, Br2, C2H4.	B. Cl2, CO2, C2H2.	C. HBr, CO2, CH4.	D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 12: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.	B. K, Mg, Si, N.	C. K, Mg, N, Si.	D. Mg, K, Si, N.
Câu 13: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.	D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.	B. 27,27%.	C. 60,00%.	D. 40,00%.
Câu 15: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R
có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.	B. As.	C. N.	D. P.
Câu 16: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.	B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.	D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 17: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O.	B. N, P, F, O.	C. P, N, O, F.	D. N, P, O, F.
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.	B. Na và Cl.	C. Al và Cl.	D. Al và P.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.	B. cộng hoá trị.	C. ion.	D. cho nhận.
Câu 20: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
2. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ, TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 2: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.	B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.	D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 3: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 2,500.	B. 3,125.	C. 0,609.	D. 0,500.
Câu 4: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.	B. 2,925.	C. 2,412.	D. 0,456.
Câu 5: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) → N2O4 (k).
	 (màu nâu đỏ)	(không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. DH > 0, phản ứng tỏa nhiệt.	B. DH < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. DH > 0, phản ứng thu nhiệt.	D. DH < 0, phản ứng thu nhiệt.
Câu 6.: Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. giảm 3 lần.	B. tăng 4,5 lần.	C. tăng 9 lần.	D. tăng 3 lần.
Câu 7: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. 
B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. 
C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. 
D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu 8: Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k)	(1)
H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k)
(2)
2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k)	(3)
2NO2 (k) → N2O4 (k)
(4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (3), (4).	D. (1), (2), (4).
Câu 9: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ.	B. áp suất.	C. chất xúc tác.	D. nồng độ.
Câu 10: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 5, 0.10-4 mol/(l.s) B. 5, 0.10-5 mol/(l.s). C. 1, 0.10-3 mol/(l.s). D. 2, 5.10-4 mol/(l.s).
Câu 11: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron.	B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron.	D. nhường 12 electron.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →	b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →	d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2	→	 f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →	h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.	B. a, b, d, e, f, g.	C. a, b, c, d, e, h.	D. a, b, c, d, e, g.
Câu 13: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.	B. 5.	C. 7.	D. 6.
Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 15: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 3.
Câu 16: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. chỉ thể hiện tính khử.
Câu 17: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k) ; DH > 0.
	Cân bằng không bị chuyển dịch khi
	A. giảm áp suất chung của hệ.	B. giảm nồng độ HI.
	C. tăng nhiệt độ của hệ.	D. tăng nồng độ H2.
Câu 18: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) « 2SO3 (k) ; DH < 0
	Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
	A. (2), (3), (4), (6)	B. (1), (2), (4)	C. (1), (2), (4), (5)	D. (2), (3), (5)
Câu 19: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) DCO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
	A. 0,018M và 0,008 M	B. 0,012M và 0,024M
	C. 0,08M và 0,18M	D. 0,008M và 0,018M
3. SỰ ĐIỆN LY
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2.	B. 12,6.	C. 18,0.	D. 24,0.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam.	B. 14,62 gam.	C. 18,46 gam.	D. 12,78 gam.
Câu 7: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và
0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,444.	B. 0,180.	C. 0,222.	D. 0,120.
Câu 8: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,47.	B. 9,21.	C. 8,79.	D. 9,26.
Câu 9: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.	B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.	D. Fe2O3.
Câu 10: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 11: Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →	(2) F2 + H2O →
(3) MnO2 + HCl đặc →	(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).	B. (1), (3), (4).	C. (2), (3), (4).	D. (1), (2), (4).
Câu 12: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O	2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O	4KClO3 → KCl + 3KClO4
O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 13: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25 oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là
A. 1,00.	B. 4,24.	C. 2,88.	D. 4,76.
Câu 14: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2	B. NH4NO2 → N2 + 2H2O
C. NH4Cl → NH3 + HCl	D. NaHCO3 → NaOH + CO2
Câu 15: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 16: Cho 4 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 ® Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 ® BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 ® Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4).	B. (3), (4).	C. (2), (3).	D. (1), (2).
Câu 17: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho
hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl2.	B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.	D. NaCl.
Câu 18: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.	B. Zn.	C. Al.	D. BaCO3.
Câu 19: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.	B. 2.	C. 1.	D. 6.
Câu 20: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.	B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.	D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2.	B. 1,8.	C. 2,4.	D. 2.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1.	B. 6.	C. 7.	D. 2.
Câu 23: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.	B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.	D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 24: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.	B. a : b 1 : 4.
Câu 25: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe.	B. CuO.	C. Al.	D. Cu.
Câu 26: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 27: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x.	B. y = 2x.	C. y = x - 2.	D. y = x + 2.
Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 29: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 30: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.	B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.	D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 31: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 32: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.	B. 7,04 gam.	C. 7,46 gam.	D. 3,52 gam.
Câu 33: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH
của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).	B. (4), (1), (2), (3).	C. (1), (2), (3), (4).	D. (2), (3), (4), (1).
Câu 34: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 2.
Câu 35: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 36: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15.	B. 0,30.	C. 0,03.	D. 0,12.
Câu 37: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 38: Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) →	B. Cu + HCl (loãng) →
C. Cu + H2SO4 (loãng) →	D. Cu + HCl (loãng) + O2 →
Câu 39: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.	B. 1,2.	C. 1,0.	D. 12,8.
Câu 40: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
→
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3	→
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →	(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).	B. (1), (3), (5), (6).	C. (2), (3), (4), (6).	D. (3), (4), (5), (6).
Câu 41: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 42: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 3/14.	B. 1/7.	C. 3/7.	D. 4/7.
Câu 43: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- , 4
 và x mol mol. Dung dịch Y có chứa , và ; tổng số mol và là 0,04 mol. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1.	B. 2.	C. 12.	D. 13.
Câu 44: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất.
B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
Câu 46: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k);
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 47: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng dun

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN_THI_DAI_HOC_VO_CO.doc