Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Khắc Viện

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Khắc Viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Khắc Viện
Trường THCS Nguyễn Khắc Viện 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Địa Lý
(Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5.0đ): 
a. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế và văn hóa - xã hội.
b) Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Câu 2(2.0đ):
Hãy trình bày ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam.
Câu 3. ( 3.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
 	Sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á và thế giới (%) 
Lãnh thổ
Lúa
Cà phê
Đông Nam Á
Thế giới
26,0
100,0
19,0
100,0
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sản lượng lúa và cà phê của khu vực Đông Nam Á so với thế giới?
 Từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích? 
a/ Vẽ biểu đồ:
Vẽ biểu đồ hình tròn 
Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác, có chú thích, tên biểu đồ.
b/ Nhận xét và giải thích:
Nhận xét: Đông Nam Á có tỉ trọng lúa và cà phê lớn( Lúa chiếm hơn1/4, cà phê chiếm gần 1/5 sản lượng lúa và cà phê của thế giới)
Giải thích:
Đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng=>trồng lúa. Đất badan trên các cao nguyên=>Trồng cây công nghiệp. 
Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nguồn nước dồi dào 
Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống canh tác lâu đời. 
Câu 2 (3,0đ): 
a. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế và văn hóa - xã hội.
b) Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào.
* Đặc điểm vị trí địa lí: (1,0đ)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của vùng Đông Nam Á
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Ý nghĩa tự nhiên: (1,0)
+ Do vị trí từ vĩ độ 23023'B đến 8034'B nên nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hòa ánh nắng.
+ Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông. Vỡ thế thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt, không bị biến thành sa mạc hoặc bán sa mạc như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi.
+ Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương nên có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Đây là cơ sở để phát triển một nền công nghiệp đa ngành.
+ Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật khiến cho tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú.
- Về kinh tế: (0,5)
+ Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên có điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực. Việt Nam cũng là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực tây nam Trung Quốc.
- Về văn hóa – xã hội: (0,5)
+ Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các nền văn hóa khác nhau, nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xó hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực, tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển.
- Về an ninh – quốc phòng: (0,5)
+ Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới
+ Biển Đông của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng phát triển và bảo vệ tổ quốc.
Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. 
Tây Trang, Sơn La, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, A Đớt, Nam Giang, Bờ Y.
Câu 4 (1,0đ):
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ Việt Nam là:
- Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại 
- Xuất hiện các cao nguyên bazan núi lửa ở Tây Nguyên 
- Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ 
- Mở rộng Biển Đông . Góp phần thành tạo các khoáng sản quan trọng: dầu khí, than bùn, bô xít,... 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_hsg_dia_8.doc