Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Phòng GD & ĐT Kim Sơn

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Phòng GD & ĐT Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Phòng GD & ĐT Kim Sơn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIM SƠN
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn : Địa lý 8
( Thời gian 150 phút )
Câu 1: Hãy cho biết:
a) Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của từng khu vực địa hình ?
b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sự phân bố lượng mưa của Nam Á?
Câu 2: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta và giải thích.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu như thế nào?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
 Sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 - 2002
 Đơn vị : Triệu người
Năm 
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
600
880
1402
2100
3110
3766
 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á giai đoạn 1800 - 2002
 b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á
Câu 5: Nêu một số thành tựu nông nghiệp của các nước Châu Á?
TRƯỜNG THCS
XUÂN DƯƠNG
Năm học: 2010 - 2011
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm lãnh thổ phần đất liền của nước ta ?
Câu 2 (1,5 điểm) Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ?
Câu 3 (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta ? 
Câu 4 (2,0 điểm) Nêu đặc điểm sông ngòi Trung Bộ? Giải thích tại sao sông ngòi lại có đặc điểm trên ?
Câu 5 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy:
 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
 b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó ?
 c) Nhận xét về su hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM-KIM SƠN
Câu 1: 5 điểm
a) Nam Á có 3 miền địa hình: ( 0,75d )
 - Phía Bắc : hệ thống Himalaya
 - Phía Nam : sơn nguyên Đê can
 - Ở giữa : đồng bằng ấn Hằng
 Đặc điểm: ( 2,25d)
 - Phía Bắc là hệ thống Himalaya lớn hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với chiều dài 2600km, rộng 320 - 400 km
 - Phía Nam là sơn nguyên Đê can tương đối thấp và bằng phẳng với hai dãy Gát Đông và Gát Tây
 - Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng, trải dài từ bờ biển Arap đến ven bờ vịnh Bengan: 3000km, rộng 250 - 350km.
b) Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu và lượng mưa :
 - Hệ thống Himalaya như bức tường rào : (1,5đ)
 Ngăn khí hậu giữa khu vực Trung á và Nam á :
 Phía Bắc : khí hậu ôn đới lục địa
 Phía Nam : khí hậu nhiệt đới gió mùa
 Ngăn gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào gây mưa ở sườn phía nam, còn sườn phía bắc khô hạn
 - Dãy Gát Đông, Gát Tây ngăn cản ảnh hưởng gió mùa Tây Nam -> vùng duyên hải mưa nhiều, vùng nội địa mưa ít ( 0,5 )
Câu 2: 4,75 điểm
 Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta:
 - Tính chất nhiệt đới:
 Bầu trời nhiệt đới nắng quanh năm cung cấp nguồn nhiệt năng to lớn: 1m 2 l ãnh thổ nhận được1 triệu kcal, số giờ nắng cao : 1400 - 3000 giờ một năm. (0,75đ)
 Nhiệt độ trung bình năm của không khí cao : trên 210 C (0,5đ)H2222222222@jhhh++++222222222222222 lll jbhgg
 - Tính chất gió mùa:
 Một năm khí hậu nước ta có hai mùa gió khác nhau rõ rệt : ( 1đ)
 Mùa gió mùa đông (đông bắc): lạnh và khô
 Mùa gió mùa hạ (tây nam) : nóng, ẩm, mưa nhiều.
 - Tính chất ẩm: ( 1đ)
 Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000 mm/ năm.
 Độ ẩm không khí rất cao : trên 80%
 Giải thích:Do (1,5đ)
Vị trí nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến nửa cầu Bắc: 8034'B - 23023'B
Nước ta nằm kề biển Đông luôn tăng cường tính ẩm của biển
Chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 3 : 4,25 điểm
*Đặc điểm sông ngòi nước ta : ( 2đ)
 a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp nước
 - cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km (93% sông nhỏ, ngắn và dốc)
b) Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung trùng với hướng địa hình
c) Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
 Lượng nước mùa lũ gấp 3 - 4 lần mùa cạn, chiếm 70 - 80 lượng nước cả năm
d) Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: bình quân 1m3 nước có 233g cát bùn và chất hòa tan, tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
*Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi: (2,25đ)
 - Lượng mưa lớn -> sông ngòi phát triển
 - Khí hậu phân hóa làm 2 mùa -> sông ngòi cũng có 2 mùa nước : 
 Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông
 Mùa khô của khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông
 - Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> sông ngòi nhiều phù sa
Câu 4 : 4 điểm
a) Vẽ biểu đồ (2đ)
 - Biểu đồ : hình cột
 - Yêu cầu : đẹp, cân đối
 tỉ lệ chính xác, khoảng cách hợp lý
 ghi đầy đủ tên biểu đồ, . . .
b) Nhận xét (2đ)
 từ 1800 -2002 dân số châu á tăng liên tục, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước: (1đ)
 1800 - 1900 (100 năm) tăng 280 triệu người (0,5đ)
 1900 - 2002 (102 năm) tăng 2886 triệu người - gấp hơn 3 lần (0,5đ)
Câu 5 : 2 điểm
 - Sản lượng lúa gạo châu á cao nhất thế giới : 93% (0,5đ)
 - Hai nước đông dân nhất thế giới đã có đủ lương thực dùng và có dư để xuất khẩu (0,75)
 - Hai nước Việt Nam và Thái Lan đã trở thành 2 nước xuất khẩu lương thực nhất, nhì thế giới. (0,75) 
ĐÁP ÁN-XUÂN DƯƠNG
Câu 1(1.5 điểm)
- Lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc – Nam (1650 km); hẹp ngang (Đông – Tây) nơi hệp nhất khoảng 50 km (tỉnh Quảng Bình) (0,5 điểm)
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km (0,5 điểm)
- Đường biên giới giáp với 3 quốc gia, với chiều dài trên 4600 km (0,5 điểm)
Câu 2 (1.5 điểm)
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại (dẫn chứng), nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. (0,5 điểm)
- Một số mỏ có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxít, đá vôi.... (0,5 điểm)
- Các mỏ lớn tập chung chủ yếu ở hai vùng mỏ chính : vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh); Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tỉnh) (0,5 điểm)
Câu 3 (2.0 điểm) 
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (0,25 điểm)
 + Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/ năm, nhiệt độ TB năm trên 210C (0,25 điểm)
 + Hướng gió mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm vớ gió mùa Tây Nam. (0,25 điểm)
 +Lượng mưa lớn TB năm từ 1500 – 2000 mm, độ ẩm trên 80%.(0,25 điểm)
- Khí hậu phân hoá đa dạng : theo không gian (các miện, vùng, kiểu) và thời gian (các mùa) (0,5 điểm) (0,5 điểm)
- Khí hậu biến động thất thường: có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm mưa lớn, có năm khô hạn, năm ít bão năm nhiều bão. (0,5 điểm)
Câu 4 (2.0 điểm)
- Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 – tháng 12) (0,75 điểm)
- Lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão, do địa hình hẹp ngang và dốc. (0,75 điểm)
- Tiêu biểu là hệ thống sông: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng) (0,5 điểm)
Câu 5 (3.0 điểm)
Tính phần % (kẻ bảng) (0,5 điểm)
Vẽ biểu đồ cột chồng hoặc ghép, chính xác, khoa học, có tên biểu đồ, bảng chú giải (nếu thiếu tên, bảng chú giải mổi yêu cầu trừ 0,5 điểm, vẽ biểu đồ khác loại không tính điểm) (1,5 điểm)
Nhận xét
Diện tích rừng giảm mạnh qua các năm (dẫn chứng) (0,5 điểm)
Diện tích rừng giảm không liên tục (dẫn chứng) (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề & ĐA HSG Địa 8 năm 1993-1994.doc