Đề cương ôn tập kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 8C
Câu 1: Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
 - Các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Ký, sơn nguyên I ran tập trung ở phía Đông Bắc.
 - Phía Tây Nam là sơn nguyên A rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A rap.
 - Đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ nằm ở giữa hai khu vực trên.
Câu 2: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực.
 * Điều kiện tự nhiên: 
 - Diện tích đồng bằng ít, nhiều núi, sơn nguyên và cao nguyên.
 - Khí hậu khô hạn, thảo nguyên khô hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn.
 - Sông ngòi kém phát triển, cảnh quan.
 * Kinh tế, chính trị xã hội:
 - Tình hình chính trị- xã hội chưa ổn định do nhiều cuộc xung đột, tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, dân tộc trong và ngoài khu vực, còn nhiều mâu thuẫn về lãnh thổ, tôn giáo, sắc tộc..
 - Trình độ công nghiệp hóa còn thấp và sự lũng đoạn của nước ngoài (Chủ yếu là các nước phương Tây)
Câu 3: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
 - Sản lượng lúa gạo của toàn bộ châu lục rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới.
 - Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.
 - Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay còn trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
Câu 4: Dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao ( trả lời luôn)
Câu 5: Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
* Có ba miền địa hình khác nhau: 
 - Phía Bắc: Hệ thống núi Hi ma lay a cao đồ sộ nhất thế giới, chạy theo hướng tây bắc – đông nam, dài gần 2600km, là ranh giới khí hậu giữa hai khu vực Nam Á và Trung Á, có cảnh quan núi cao rất độc đáo.
 - Phía Nam: Sơn nguyên Đê can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía Tây và phía Đông là hai dãy núi (Gát Tây và Gát Đông) và hai dải đồng bằng ven biển hẹp.
 - Ở giữa: Đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn là nhìn chung là bằng phẳng, trải dài hơn 3000 km tử bờ biển Ả Rập phía tây đến vịnh Ben-gan ở phía đông.
Câu 6: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á?
 - Dãy núi Himalaya đồ sộ kéo dài, ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn Nam, lượng mưa trung bình 2000-3000 mm/năm. Trong khi phía bên kia, trên sơn nguyên Tây Tạng khí hậu rất khô hạn , lượng mưa trung bình dưới 100 mm/năm.
 - Miền đồng bằng Ấn Hằng nằm giữa khu vực Himalaya và sơn nguyên Đê-can, như một hành lang hứng gió tây nam từ biển thổi vào qua đồng bằng châu thổ sông Hằng, gặp núi gió chuyển theo hướng Tây Bắc, mưa tiếp tục đổ xuống vùng đồng bằng ven chân núi, nhưng lượng mưa ngày càng kém đi. Chình vì vậy, ở Sê-ra-pun-di có lượng mưa rất cao (11000 mm/năm), trong khi đó lượng mưa ở Mun-tan chỉ có 183 mm/năm.
 - Dãy núi Gát Tây chắn gió mùa Tây Nam nên vùng ven biển phía Tây của bán đảo 
Ấn Độ có lượng mưa lớn hơn nhiều so với sơn nguyên Đê-can.
 Câu 7: Giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều?
 + Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Khu vực đồng bằng sông Hằng, sông Ấn và các đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nên tập trung đông dân cư. Ngược lại các khu vực sơn nguyên, miền núi và hoang mạc khí hậu khô hạn, đất đai để sản xuất hạn chế, địa hình đi lại khó khăn nên dân cư thưa thớt.
 + Do điều kiện về kinh tế xã hội: Dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực có sự tiện lợi về giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuật, ở các cảng biển, các khu đô thị, trung tâm công nghiệp.
 + Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ: Đồng bằng sông Hằng và sông Ấn có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, đây là một trong những cái nôi văn minh cổ của thế giới.
Câu 8: Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?
 * Về công nghiệp: 
+ Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã xây dững được một nền công nghiệp hiện đại bao gồm các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng,..
+ Các ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt, vốn đã nổi tiếng từ lâu đời với hai trung tâm chính là Côncata và Mumbai. Ấn Độ cũng phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ công nghệ cao tinh vi, chính xác như điện tử, máy tính,
+ Ngày nay ngành công nghiệp Ấn Độ đứng thứ 10 thế giới.
 * Về nông nghiệp: 
+ Sản xuất nông nghiệp không ngừng phát triển với các cuộc cách mạng xanh và trắng Ấn Độ đã giải quyết tốt về vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
+ Phương tiện sản xuất được đổi mới, khâu làm đất sử dụng máy nông nghiệp, các công trình thủy lợi được xây dựng (Hồ chứa nước, đào giếng), sử dụng phân bón, sử dụng giống mới.
 * Về dịch vụ: Các ngành dịch vụ đang phát triển, chiếm tới 48%GDP. Năm 2001, GDP đạt tới 477 tỉ USD.
Câu 9: Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đát liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á?
* Địa hình phần đất liền:
+ Phần đất liền chiếm tới 83.7% diện tích lãnh thổ.
+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía Tây Trung Quốc, nhiều núi có băng hà bao phủ quanh năm.
+ Các vùng đồi núi thấp xen lẫn với các đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng, phân bố ở phía Đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+ Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thồng sông lớn.
* Địa hình phần hải đảo:
+ Nằm trong vòng đai lửa Thái Bình Dương
+ Đây là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa hoạt động gây tai họa cho nhân dân.
+ Ở Nhật Bản có nhiều núi cao, đa số là núi lửa.
Câu 10: Nêu những điểm giống và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang?
Giống nhau:
+ Đều là hai sông lớn của Trung Quốc, bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng ở phía Tây chảy về phía Đông rồi đổ ra biển
+ Ở hạ lưu đều bồi đắp thành các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
+ Nguồn cung cấp chủ yếu là do băng tuyết tan và mưa gió mùa hạ.
+ Hai sông đều có lũ lớn vào cuối mùa hạ, đầu thu và cạn vào dịp đông xuân.
Khác Nhau:
 - Độ dài: Trường Giang dài hơn sông Hoàng Hà 1000 km.
 - Nơi đổ ra và nơi được bồi đắp:
+ Sông Trường Giang đổ ra biển Hoa Đông, bồi đắp lên đồng bằng Hoa Trung.
+ Sông Hoàng Hà đổ ra biển Hoàng hải, bồi đắp lên đồng bằng Hoa Bắc.
 - Chế độ nước:
+ Sông Trường Giang: Có chế độ nước điều hòa vì phần lớn sông chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa.
+ Sông Hoàng Hà: Có chế độ nước thất thường do sông chảy qua nhiều vùng khí hậu khác nhau, mực nước chênh lệch giữa mùa lũ và mùa cạn chênh nhau hơn 80 lần.
Câu 11: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
* Phần lục địa:
- Nửa phía Tây: Do vị trí nằm sâu trong lục địa nên gió mùa từ biển không xâm nhập vào được nên khí hậu quanh năm khô hạn.
=> Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Nửa phía đông: Khí hậu gió mùa ẩm, mưa vào thời kỉ gió mùa đông nam (tháng 6 đến tháng 9) => Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng cận nhiệt và ôn đới.
* Phần hải đảo: Khí hậu và cảnh quan giống như nửa phía đông phần lục địa. Riêng ở quần đảo Nhật Bản, do giò tây bắc thổi đến Nhật Bản qua biển nên vẫn có mưa vào mùa thu đông.
Câu 12: Nêu đặc điểm phát triển kinh tế của Nhật Bản.
- Là nước có nền công nghiệp phát triển mạnh.
- Có tổ chức sản xuất hiện đại hợp lý với hiệu quả cao, có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới:
+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,
=>Các sản phẩm công nghiệp được nhiều khách hàng ưa chuộng và được bán rộng rãi trên toàn thế giới.
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng lên và ổn định hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_cuong_kiem_tra_dia_ly_lop_8_lop_8C.docx