Đề kiểm tra môn: địa lý lớp: 8 tuần: 1

doc 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1429Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn: địa lý lớp: 8 tuần: 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra  môn: địa lý lớp: 8 tuần: 1
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
1
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Diện tích châu á (kể cả các đảo):
 A - 44,4 triệu km2 . 	C - 41,5 triệu km2. 
	B - 42 triệu km2	D - 30 triệu km2
Câu2: Châu á tiếp giáp với các đại dương và châu lục:
 A – Bắc Băng Dương	C – Châu Âu và châu Phi
	B – Thái Bình Dương, ấn Độ Dương	D – Câu A + B + C đúng
Câu 3: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu á:
	A – An-tai	C – Côn Luân
	B – Thiên Sơn	D – Hi-ma-lay-a
Câu 4: Tên một sơn nguyên ở khu vực Trung á:
	A – Trung Xi-bia	C – A-ráp
	B – Tây Tạng	D - Đê - can
Câu 5: Đồng bằng rộng lớn nhất châu á:
	A – Lưỡng Hà	C – Tây Xi-bia
	B – ấn - Hằng	D – Hoa Bắc, Hoa Trung
Câu 6: Khu vực tập trung nhiều nhất dầu mỏ và khí đốt của châu á:
	A – Bắc á	C – Tây Nam á
	B – Nam á	D – Trung á
Câu 7: * Các hướng núi chính ở châu á:
	A - Đông – Tây hoặc gần Đông - Tây; Bắc - Nam hoặc gần Bắc - Nam	
	B - Đông Bắc – Tây Nam	
C – Tây Nam - Đông Bắc 	D – Tây Bắc - Đông Nam
Câu 8: * Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu á:
A - Đồng bằng B – Cao nguyên C - Đồi (Trung du) D – Núi và sơn nguyên
Câu 9: ** Phần đất liền của châu á trải dài:
	A – Từ cực Bắc đến xích đạo 	C – Từ 1016’B đến 77044’N
	B – Từ 770 44’B đến 10 16’B	D – Từ 160N đến 77044’B
Câu 10: ** ý nghĩa của vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ đối với khí hậu châu á:
A – Hình thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau
B – Hình thành khí hậu núi cao	
C – Hình thành khí hậu lục địa
D – Hình thành khí hậu hải dương
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
2
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Các đới khí hậu ở châu á:
	A – Cực và cận cực	C – Nhiệt đới, xích đạo
	B - Ôn đới, cận nhiệt đới	D – Câu A + B + C đúng
Câu 2: Kiểu khí hậu phổ biến trong các vùng nội địa châu á và Tây Nam á:
A – Khí hậu lục địa 	C – Khí hậu núi cao, khí hậu lạnh
B – Khí hậu hải dương 	D – Khí hậu Địa Trung Hải
Câu 3: Các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa:
A – Bắc á B – Tây á C – Nam á, Đông Nam á, Đông á	 D – Trung á.
Câu 4: Cảnh quan chủ yếu ở vùng nội địa châu á và Tây Nam á:
A – Xa van B – Bán hoang mạc; hoang mạc C – Rừng lá kim D – Rừng ngập mặn
Câu 5: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A - Ôn đới lục địa B - Ôn đới hải dương C – Nhiệt đới gió mùa D – Nhiệt đới khô
Câu 6: Đặc điểm chung của khí hậu châu á:
	A – Phân hoá đa dạng	
	B – Phân hoá từ đôngsang Tây tây 
	C – Thay đổi theo các kiểu từ Bắc xuống 
	D- Có 2 đới khí hậu 
Câu 7: * Không phải đặc điểm chung của gió mùa mùa hạ ở Nam á, Đông Nam á:
A – Nóng, ẩm B – Mưa nhiều	 C – Lạnh, khô	D – Gió từ đại dương vào lục địa
Câu 8: * Khí hậu lục địa khác hẳn với khí hậu gió mùa châu á là:
	A – Mùa đông khô và lạnh 	C – Rất phổ biến ở châu á:
B – Mùa hạ khô và nóng	D – Mùa hạ mưa nhiều 
Câu 9: ** Châu á có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu chủ yếu do:
A – Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ 77044’B đến 1016’B, địa hình đa dạng, núi non hiểm trở
B – Có gió Tây ôn đới thổi thường xuyên
C – Bờ biển ít cắt xẻ, ảnh hưởng của biển ít
D – Có các dòng biển nóng, lạnh chảy sát bờ
Câu 10: ** Có sự khác nhau cơ bản giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở 
 	 Nam á, Đông Nam á, chủ yếu do:
A – Nhiều núi cao
B – Nhiều vực sâu 
C – Mùa đông có gió từ lục địa ra biển. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa.
D – Là vùng rộng lớn, có các biển và đại dương bao quanh.
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
3
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Các sông lớn ở Bắc á đổ nước ra đại dương:
A – Bắc Băng Dương . 	B – ấn Độ Dương C – Đại Tây Dương D – Thái Bình Dương
Câu 2: Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
	A – Trung Xi – bia	B – Tây Tạng	C - Đê - can 	D – I – ran
Câu 3: Hướng chảy của các sông ở Bắc á: 
	A – Nam - Bắc	B – Bắc – Nam	C – Tây - Đông	D - Đông – Tây
Câu 4: Các sông lớn ở Đông á:
A. Ô-bi;Lê-na B. Ti-grơ; Ơ-phrát C. Sông Hằng; sông ấn D. Hoàng Hà; Trường Giang
Câu 5: Cảnh quan chủ yếu ở khu vực khí hậu gió mùa Đông Nam á:
A – Rừng lá kim	B – Rừng nhiệt đới ẩm	C – Rừng cận nhiệt đới D – Thảo nguyên
Câu 6: Không phải là yếu tố thuận lợi của thiên nhiên châu á:
	A – Nhiều khoáng sản: than, dầu mỏ; khí đốt, sắt, thiếc...
	B – Tài nguyên: Đất, nước, khí hậu, động, thực vật đa đạng.
	C – Nhiều núi cao, hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu lạnh.
	D – Các nguồn năng lượng dồi dào: thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời.
Câu 7: * Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi có lũ băng lớn do:
A. Mưa nhiều B. Hợp lưu của nhiều sông C. Băng, tuyết tan D. Đất thấm nước kém
Câu 8: * Các sông ở Đông á, Đông Nam á, Nam á có lượng nước lớn, lũ vào cuối 
 hạ, đầu thu, chủ yếu do:
	A – Thảm thực vật bị tàn phá	C – Gió từ lục địa thổi ra biển
	B – Băng tuyết ở Nam Cực tan	D – Gió mùa từ biển thổi vào lục địa
Câu 9: ** Nguồn nước của các sông thuộc khu vực khí hậu lục địa khô hạn Tây 
 Nam á, Trung á, do:
	A – Băng tuyết núi cao cung cấp	C – Nước từ biển Đỏ, biển A-Ráp chảy vào
	B – Nước ngầm từ các sơn nguyên đổ về 	 	D – Do mưa nhiều 
Câu 10: ** Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây 
 sang Đông theo vĩ tuyến 400B ở châu á:
	A – Lãnh thổ trải dài nhiều vĩ tuyến
	B – Sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa
	C – Châu lục giáp ba đại dương lớn.
	D – Vĩ tuyến 400B đi qua chính giữa châu á
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
4
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1:Trung tâm áp cao về mùa đông ở châu á:
	A – Ai-xơ-len	B – A-lê-út	C – Xi-bia	 D – Xích đạo Ô-xtrây-li-a
Câu 2: Hướng gió chính trong mùa đông ở Đông Nam á và Nam á:
	A - Đông Nam - Tây Bắc	C – Tây Bắc - Đông Nam
	B - Đông Bắc - Tây Nam	D – Tây Nam - Đông Bắc
Câu 3: Trung tâm áp thấp về mùa hạ ở châu á:
	A – I-ran	B – Ha-oai	 C – Nam ấn Độ Dương D – Câu A + B + C đúng
Câu 4: Hướng gió chính trong mùa hạ ở Đông á:
 A – Bắc - Nam	B – Nam - Bắc C - Đông - Đông Bắc	 D - Đông Nam – Tây Bắc
Câu 5: Tính chất của gió mùa mùa đông ở Đông Nam á:
	A – Lạnh, khô	B – Nóng, ẩm	C – Nóng, khô	D – Mát, dịu
Câu 6: Các trung tâm khí áp được biểu thị trên lược đồ bằng:
	A – Các đường đẳng nhiệt	C – Các đường đẳng sâu
	B – Các đường đẳng áp	D – Các đường đồng mức
Câu 7: * Trên thế giới hoàn lưu gió mùa hoạt động mạnh ở khu vực:
	A – Bắc á	B – Tây á	C – Tây Nam á	D - Đông á, Đông Nam á, Nam á
Câu 8: * Gió mùa ở nước ta:
A – Gió thổi theo mùa, hoạt động ở ven biển, hướng Tây - Đông
B – Gió thổi quanh năm trên phần đất liền, hướng Bắc Nam
C – Gió mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc. Gió mùa hạ nóng, ẩm, hướng Tây Nam
D – Gió lào khô nóng 
Câu 9: ** Sự thay đổi thời tiết theo mùa ở châu á là do:
	A – Khí áp và hướng gió thay đổi theo mùa
	B – Mùa đông gió thổi từ biển vào lục địa
	C – Mùa hạ gió thổi từ lục địa ra biển
	D – Thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa
Câu 10: ** Điểm giống nhau của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông á, Đông Nam á, 
 Nam á:
	A – Hướng Tây Nam
	B – Lạnh khô
	C – Gió thổi từ biển vào lục địa; nóng ẩm
	D – Gió thổi quanh năm, mát dịu
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
5
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Châu lục đông dân nhất thế giới:
	A – Châu Âu	B – Châu Mĩ	C – Châu Phi 	D – Châu á
Câu 2: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu á năm 2002 là:
	A. 1,0%	B. 1,3%	C. 1,4%	D. 2,4%
Câu 3: Dân cư châu á thuộc chủng tộc:
	A - Ơ-rô-pê-ô-ít	B – Môn-gô-lô-it	C - Ô-xtra-lô-ít	D – Cả 3 chủng tộc trên
Câu 4: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
	A – Bắc á, Đông á, Đông Nam á	C – Tây Nam á
	B – Trung á	D – Nam á
Câu 5: Điểm giống nhau giữa các chủng tộc ở châu á:
	A – Màu da, tóc, mắt, mũi
	B – Địa bàn cư trú	
	C – Có quyền và khả năng như nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội
	D – Máu da 
Câu 6: Tôn giáo lớn ra đời sớm nhất trên thế giới:
	A – Phật giáo	B – ấn Độ giáo	C – Ki-tô giáo	 D – Hồi giáo	
Câu 7: * Đặc điểm hình thái của chủng tộc Môn-gô-lô-ít:
	A – Da trắng, mắt xanh, tóc vàng, sống mũi cao.
	B – Da đen, mắt trắng, tóc quăn, môi dày
	C – Da vàng, mắt đen, tóc đen, thắng, sống mũi thấp.
	D – Da vàng, mắt đen, tóc nâu.
Câu 8: * Các luồng di dân và mở rộng giao lưu giữa các chủng tộc ở châu á dẫn 
 đến:
	A – Hợp huyết giữa các chủng tộc	C – Can thiệp của nước ngoài
	B – Phân biệt tộc người	D - Đấu tranh giải phóng dân tộc
Câu 9: ** Hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số châu á đã giảm đáng kể, chủ yếu do:
	A – Thiên tai.	 B – Đói nghèo.	
	C – Chuyển cư.	 D – Nhiều nước thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 10: ** Châu á, chủng tộc Ô-xtra-lô-it phân bố ở:
A –I-Rắc	 B –ấn Độ và các đảo Đông Nam á	 C – Việt Nam	 D – Trung Quốc
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
6
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Mật độ dân số trung bình chưa đến 1 người/ km2 tập trung chủ yếu ở: 
A. Bắc á. B. Tây Nam á. C. Nam á. D. Đông á.
Câu 2: Vùng đông dân nhất châu á:
A.Ven biển Tây á. B.Ven biển Bắc á. 
C.Ven biển Đông á, Đông Nam á và Nam á. D.Ven biển Tây Nam á.
Câu 3: Khu vực khí hậu có nhiều thuận lợi cho dân cư sinh sống ở châu á:
A. Khí hậu gió mùa. 	 B. Khí hậu lục địa. 
C. Khí hậu lạnh. D. Khí hậu núi cao.
Câu 4: Miền địa hình có dân cư đông đúc nhất châu á:
A. Đồng bằng Tây-xi-bia. B. Đồng bằng châu thổ.
C. Bồn địa. D.Cao nguyên.
Câu 5: Tên thành phố đông dân nhất châu á:
A.Bắc Kinh. B.Thượng Hải. 
 C.Tô-ki-ô. D.Mum-bai.
Câu 6: Quốc gia có nhiều đô thị lớn trên 10 triệu dân của châu á:
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. 
C. In-đô-nê-xi-a. D. ấn Độ.
Câu 7*: Tên thành phố đông dân nhất Việt Nam:
A. Hà Nội. B. TP Hồ Chí Minh. 
 C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng.
Câu 8*: Trung á là vùng có mật độ dân cư thưa thớt vì:
A. Nhiều đầm lầy. B. Khí hậu nóng, ẩm. 
C. Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. D. ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 9**: Quốc gia có diện tích trải rộng cả 2 châu lục: á, Âu:
A. Trung Quốc.	 B. Mông Cổ. 
C. ả-rập Xê-út. D. Liên Bang Nga.
Câu 10**: Việt nam thuộc khu vực có mật độ dân số trung bình là:
A. Trên 100 người/ km2. B. Từ 51-100 người/km2. 
C. Từ 1-51 người/ km2. 	 D. Chưa đến 1 người/km2.
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
7
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Châu á nằm chủ yếu ở nửa cầu: 
A. Bắc và Nam B. Bắc và Tây 
 C. Bắc và Đông D. Nam và Đông
Câu 2: Loại địa hình chiếm phần lớn lãnh thổ châu á:
A. Đồng bằng B. Đồi thấp 
C. Núi và cao nguyên D. Sơn nguyên
Câu3: Các kiểu khí hậu phổ biến của châu á:
A. Xích đạo ẩm B. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa 
C. Khí hậu núi cao D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
Câu 4: Tên một sông lớn chảy qua nhiều nước Đông Nam á:
	A. Sông Ô-bi B. Sông Mê-Công	 C. Sông Trường Giang D. Sông Hằng
Câu 5: Khu vực hiếm sông của châu á:
A. Đông á. B. Bắc á. C. Đông Nam á. D. Tây Nam á, Trung á
Câu 6: Cảnh quan chủ yếu ở Việt Nam:
A. Rừng nhiệt đới ẩm. B. Xa-van. 
C. Thảo nguyên. D. Rừng lá kim
Câu 7*: Thiên nhiên châu á đa dạng vì có;
Lãnh thổ trải rộng từ cực Bắc xuống cực Nam.
B. Địa hình là khối cao nguyên khổng lồ 
C. Nhiều sông đổ ra ba đại dương lớn 
D. Lãnh thổ trải rộng từ cực Bắc xuống xích đạo, địa hình phức tạp.
Câu 8*: Các sông ở miền Bắc nước ta thường có lũ lớn vào: 
A. Mùa thu B. Mùa xuân 
C. Mùa hạ D. Mùa đông
Câu 9**: Số dân của châu á năm 2002 là;
A. 3766 triệu người B. 3700 triệu người 
C. 3676 triệu người D. 3756 triệu người
Câu 10**:Cảnh quan Tây Nam á và Trung á là hoang mạc và bán hoang mạc do
Khí hậu ôn đới gió mùa.	 
Khí hậu xích đạo ẩm
Khí hậu nhiệt đới gió mùa	 
Khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
8
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1: Việt Nam thuộc khu vực:
 A - Đông á B - Đông Nam á 	C - Tây Nam á D - Nam á
Câu 2: Dải núi ngăn cách châu á với châu âu có tên:
 A - Hi- ma- lay-a B - An- pơ 	C - U- ran D - An- tai
Câu 3: Tên đỉnh núi cao nhất thế giới:
A - Chô-mô-lung-ma (Ê-vơ-rét) B - Phan-xi-păng
 C - A-côn-ca-goa	 D – En-brut
Câu 4: Con sông này không chảy qua lãnh thổ châu á:
 A - Von- ga B - Hoàng Hà 
 C - Trường Giang D - A-mua
Câu 5: Kiểu khí hậu ít phổ biến nhất ở châu á:
 A - Ôn đới hải dương B - Ôn đới gió mùa 
 C - Cận nhiệt gió mùa D - Hàn đới
Câu 6: Biển nằm ở phía Nam của châu á:
 A - Biển A- ráp B - Biển Đông 
 C - Biển Hoa Đông D - Biển Nhật Bản
Câu 7*: Các sông lớn của Việt Nam đều bắt nguồn từ quốc gia:
 A - Lào B - Thái Lan 
 C - Trung Quốc D - Mi- an –ma
Câu 8*: Sông ngòi châu á có chế độ nước phức tạp vì:
A - Mạng lưới sông dày, lưu vực sông rộng 
 B - Đổ nước ra ba đại dương lớn 
C – Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng 
 D - Địa hình phức tạp, nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Câu 9**: Tên quốc gia có 3 thành phố trên 10 triệu dân ở châu á năm 2000
 A - ấn Độ B - Nhật Bản C - Trung Quốc D - In- đô- nê- xi-a 
Câu 10**: Châu á có đủ các đới khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, vì:
Có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ 
 B - Lãnh thổ tiếp giáp với ba đại dương lớn
C - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo 
 D - Là châu lục có diện tích rộng lớn nhất thế giới
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
9
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Thời Cổ đại, Trung đại các mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu nhất của khu 
 vực Đông Nam á:
 A - Vải bông, đồ trang sức B - Gia vị và hương liệu
 C - Đồ gốm, đồ da D - Đồ sứ, vải, tơ lụa
Câu 2: La bàn, thuốc súng là mặt hàng nổi tiếng thời Cổ đại ở quốc gia:
 A - Trung Quốc B - Việt Nam 
 C - Ma- lai- xi- a D - Nhật Bản
Câu3: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX nền kinh tế châu á chậm phát triển chủ yếu 
 do:
A- Thiên tai 	B - Thiếu lao động 
C - Sự kìm hãm của chế độ thực dân phong kiến	D - Thiếu nguyên liệu
Câu 4: Các quốc gia có thu nhập GDP/ người cao ở châu á năm 2001:
 A - Việt Nam, Lào	 B - Nhật Bản, Cô-oét
 C - Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a D - Trung Quốc, Xi-ri
Câu 5: Việt Nam có thu nhập GDP/người năm 2001 là:
 A. 33400 USD B. 19040 USD	 C. 8861 USD	D. 415 USD
Câu 6: Quốc gia không thuộc nhóm các nước công nghiệp mới:
 A - Xin- ga- po B - Đài Loan 
 C - Hàn Quốc D - Nhật Bản 
Câu 7*: Nhiều nước ở Tây Nam á có mức thu nhập cao nhờ:
 A - Có trình độ kĩ thuật cao B - Nhiều than đá 
 C - Nguồn dầu khí phong phú D - Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Câu 8*: ở châu á tỉ trọng nông nghiệp thấp và tỉ trọng dịch vụ cao trong cơ cấu 
 GDP thuộc về nhóm nước:
 A - Có thu nhập thấp B - Thu nhập cao
 C - Thu nhập trung bình dưới D - Thu nhập trung bình trên
Câu 9**: Số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực:
 A - Bắc á B - Đông á, Tây Nam á 
 C - Đông Nam á D - Trung á
Câu 10**: Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu á nhờ:
 A- Vị trí gần các nước có nền kinh tế phát triển
 B- Nhiều tài nguyên khoáng sản
 C- Khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ
 D- Sớm thực hiện cải cách Minh Trị. Mở rộng quan hệ với nhiều nước phương Tây
Phòng gd - đt
Việt trì
đề kiểm tra tnkq
Môn:
Địa Lý
Lớp:
8
Tuần:
10
 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Cây lương thực quan trọng nhất của châu á:
 A - Lúa gạo B - Lúa mì 
 C - Ngô D - Lúa mạch
Câu 2: Những nước xuất khẩu lúa gạo nhất nhì thế giới:
 A - Ma-lai-xi-a; In-đô-nê-xi-a B - Thái Lan; Việt Nam
 C - ấn Độ; Băng-la-đét D - Trung Quốc; Mi-an-ma
Câu 3: Cây lúa gạo được trồng chủ yếu ở:
 A - Các cao nguyên B - Các đồng bằng giữa núi
 C - Đồng bằng Tây- xi- bia D - Đồng bằng châu thổ
Câu 4: Loài vật nuôi chủ yếu ở vùng khí hậu tương đối khô hạn châu á:
 A - Trâu, bò, voi B - Tuần lộc
 C – Dê, bò, ngựa, cừu D – Lợn, gà, vịt
Câu 5: Các quốc gia có ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển của châu á:
 A - Trung Quốc; Thái Lan B - Lào, Cam-pu-chia. 
 C – Việt Nam, ấn Độ. 	D - Nhật Bản, Xin- ga-po, Hàn Quốc
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất đã sản xuất đủ lương thực:
 A – Mông Cổ B - ả-rập Xê-út C - Phi-lip-pin	 D - Trung Quốc
Câu 7*: Các sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản, Hàn Quốc có mặt tại thị trường 
 Việt Nam:
A – Xe máy, ôtô, máy lạnh	 B – Xi măng, gạch. ngói
 C – Lúa gạo, cà phê, cao su 	 D – Hoa quả nhiệt đới
Câu 8*: Cường quốc công nghiệp châu á:
 A - Trung Quốc B - Triều Tiên 	 C - ấn Độ	 D - Nhật Bản
Câu 9**: Các nước Tây Nam á có thu nhập cao nhờ nguồn tài nguyên:
 A - Than đá, kim cương 	 B - Dầu mỏ, khí đốt 
 C - Vàng, bạc D - Quặng đồng, quặng sắt
Câu 10**: Bốn “con rồng” của châu á là:
 A - Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Bru-nây 
 B - Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Công, Xin-ga-po
 C - Trung Quốc, Việt Nam, ấn Độ, Ma-lai-xi-a
 D - Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, I-rắc
Phòng gd - đt
Việt trì
đáp án Tuần 1 – tuần 10
Môn : Địa lý Lớp : 8
 Người làm đáp án: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang
 Nguyễn Thị Hằng Trường THCS Trưng Vương
Tuần 1:	1A	2D	3D	4B	5C	6C	7A	8D	9B	10A
Tuần 2:	1D	2A	3C	4B	5C	6A	7C	8B	9A	10C
Tuần 3:	1A	2B	3A	4D	5B	6C	7C	8D	9A	10B
Tuần 4:	1C	2B	3A	4D	5A	6B	7D	8C	9A	10C
Tuần 5:	1D	2B	3D 	4A 	5C 	6B	7C 	8A	9D	10B
Tuần 6:	1 A	2C	3A	4B	5C	6A	7B	8C	9D	10A
Tuần 7:	1C	2C	3B	4B	5D	6A	7D	8C	9A	10D
Tuần 8:	1B	2C	3A	4A	5A	6A	7C	8D	9A	10C
Tuần 9:	1B	2A	3C	4B	5D	6D	7C	8B	9B	10D
Tuần 10:	1A	2B	3D	4C	5D	6D	7A	8D	9B	10B

Tài liệu đính kèm:

  • docTNKQ_DIA_LY_8_LY_TU_TRONG_T110.doc