Đề thi học kì II Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 458Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: SINH 8
Thời gian: 45
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Sáng tạo
Bài tiết 
3 tiết
Mô tả cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Giải thích được tác hại của sỏi thận
20% = 2đ
50% = 1đ
Câu 2. a
50% = 1đ
Câu 2. b 
Da 
2 tiết
Giải thích được vai trò và tác dụng của da
10% = 1đ
100% = 1đ
Câu 4
Thần kinh và giác quan 
12 tiết
Nêu được các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục
Phân biệt tính chất của PXCDK và PXKDK
Phân tích được các đặc điểm tiến hóa của của não người so với các động vật thuộc lớp thú.
50% = 5đ
 40% = 2đ
Câu 5
40% = 2đ
Câu 1.a
20% = 1đ
Câu 1. b
Nội tiết 
5 tiết
Nêu được vai trò của hoocmon. Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
20% = 2đ
100% = 2đ
Câu 3
 100% 
3đ = 30%
2đ = 20%
3đ = 30%
 2đ = 20%
ĐỀ THI
 Câu 1:(3đ)
 a. Phân biệt tính chất của PXCDK và PXKDK:
 b. Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác thuộc lớp thú? 
 Câu 2: (2đ)
 a. Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu?
 b. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào tới sức khỏe?
 Câu 3: (2đ)Nêu vai trò của hoocmon? So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?
 Câu 4:(1đ) Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
 Câu 5: (2đ) Thế nào là cận thị, viễn thị? Nguyên nhân cách khắc phục ?
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
1. a
Tính chất của PXKDK
Tính chất của PXCDK
Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
Bẩm sinh
Được hình thành trong đời sống
Bền vững
Dễ mất khi không được củng cố
Có thính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
Có tính chất cá thể, không di truyền
Sô lượng hạn chế
Sô lượng không hạn định
Cung phản xạ đơn giản
Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Trung ương thần kình nằm ở vỏ não
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1. b
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron ( khối lượng chất xám lớn)
- Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu vận động ngôn ngữ ( Nói, viết...)
0.25
0.25
0.5
2. a
- Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái
-Thận là cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận. 
- Mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận
0.25
0.25
0.25
0.25
2. b
Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi, gây tình trạng bí tiểu hay không đi tiểu được-> người bệnh đau dữ dội có thể kèm theo sốt-> Nếu không được cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng
1
3.
* Vai trò của hooc mon:
 - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
 - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
 - Do đó, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến các bệnh lí
* So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
Đặc điểm so sánh
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Giống nhau
- Có các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
Khác nhau:
- Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài.
- Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh.
- Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu.
- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. 
1
0.5
0.5
4.
* Da có phản ứng khi trời nóng quá hay lạnh quá.
 - Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi,
 - Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co
* Da điều hòa thân nhiệt bằng cách.
 Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
0.5
0.5
5.
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.
- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi.doc