Câu hỏi và đáp án Sinh học lớp 8

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi và đáp án Sinh học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và đáp án Sinh học lớp 8
 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN SINH 8
A. NHẬN BIẾT
1. Xương to ra do đâu?
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra.
2 Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- Thành phần hữu cơ à đảm bảo tính đàn hồi của xương. 
- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể.
3 Trình bày Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?
- Bắp cơ bao gồm nhiều bó cơ. Bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên kết. hai đầu bắp cơ có gân bám với xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ
- Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ cơ có 2 loại là: tơ cơ dày có mấu sinh chất và tơ cơ mảnh trơn xen kẽ nhau.
- Phần tơ cơ giữa 2 tấm Z là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.
4. Nguyên nhân của sự mỏi cơ? biện pháp khăc phục?
- Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic.
- Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ axit lactic đầu độc cơ, dẫn tới sự mỏi cơ
+ Biện pháp khắc phục
nghỉ ngơi , thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh
Sau hoạt động chạy ( khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
5. Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người:
Cơ tay và chân ở người phân hóa khác với động vật. Tay có nhiều cơ phân hóa thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn chân, thực hiện nhiều động tác lao động phức tạp. Riêng ngón cái có 8 cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay. Cơ chân lớn, khỏe, hoạt động chủ yếu lá gấp, duỗi.
Người có tiếng nói phong phú là nhờ cơ vận động lưỡi phát triển. Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm
THÔNG HIỂU
6. Cơ chế phản xạ của sự co cơ
- Khi có kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co. khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại.
7. Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
Có 1 chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng để cơ thể chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitaminD mà cơ thể có thể chuyển hóa canxi tạo ra xương)
Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
8. Trình bày cơ chế đông máu
Trong huyết tương có 1 loại protein hòa tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi (Ca2+ )
9. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn?
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẩm từ tâm thất phải theo động mạch phổi đến phổi trao đổi khí ( nhận oxi nhả cacbonic ) máu đỏ thẩm thành đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ, rồi đên các cơ quan trao đổi chất ( nhả oxi va dinh dưỡng nhận khí cacbonic và chất cặn bả ) theo tĩnh mạch chủ về tâm nhỉ phải 
10. So sánh sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của hệ mạch ?
các loại mạch máu
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
Động mạch
Thành có 3 lớp: biểu bì, mô liên kết và lớp cơ trơn dày,
 lòng mạch hẹp 
dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch
Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng 
dẫn máu từ tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Lòng mạch rộng 
Có van 1 chiều 
Mao mạch
Nhỏ và phân nhiều nhánh
Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì 
TĐC và khí triệt để
VẬN DỤNG THẤP
11. Vì sao tim hoạt hoạt động cả đời không mệt mỏi ? 
Trong mỗi chu kì: 
- Mỗi chu kì gồm 3 pha:
- Tâm nhĩ co 0.1s, nghỉ 0.7s
- Tâm thất co 0.3s, nghỉ 0.5s
- dãn chung: 0.4s : 
- Tim co dãn theo chu kì. 0,8s
 * Trong mỗi chu kỳ cò pha dãn chung đủ cho tim phục hồi lại hoàn toàn.vì vậy tim động cả đời không mệt mỏi
12. Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra
- Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.
- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng
13. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào?
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến đổi thành đường matozo
- Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa không diễn ra ở khoang miệng vì thành phần chính của sữa là protein và đường đôi hoặc đường đơn
14. Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
nhờ tế bào tiết chất nhày ở của tuyến vị tiết ra phủ lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsinà nên protein của dạ dày không bị phân hủy
15. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?
Môn vị khi bị thiếu axit sẽ không nhận tín hiệu đóng( nên môn vị luôn luôn mở) làm cho thức ăn từ môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn. Thức ăn sẽ không đủ thời gian thấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp
Khắc phục: Ăn nhiều bữa trong ngày với lượng thức ăn ít
 Ăn sữa chua
VẬN DỤNG CAO
16. Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra thường xuyên được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
17. Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp và và tỏa nhiệt qua da, qua sự bốc hơi của mồ hôi. Vì thế, người lao động nặng hô hấp mạnh và đổ mồ hôi.
Câu 18: Khi gặp người bị chết đuối ta phải làm gì? Trình bày các thao tác đó ? 
 - Khi gặp người bị chết đuối ta phải tìm cách loại bỏ nước ra khỏi cơ thể rồi tiến hành hô hấp nhân tạo 
 - Trình bày đúng các thao tác 
19. Hãy giải thích các câu: + trời nóng chống khát, trời rét chóng đói và 
Khi trời nóng, môi trường thông thoáng, có gió, độ ẩm không khí thấp, thì cơ thể thực hiện cơ chế tiết nhiều mồ hôi, mồ hơi bay hơi sẽ lấy đi 1 lượng nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chống khát
Khi trời quá lạnh, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa để tăng sinh nhiệt cho cơ thể ( hiện tượng các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run )để tăng sinh nhiệtà trời rét chống đói
20. Vì sao nói, thiếu vitamin D, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
Vitamin D cần cho sự chuyển hóa canxi và photpho. Cơ thể chỉ hấp thụ được canxi khi có mặt của Vitamin D. Vì vậy, thiếu vitamin D, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_hoi_dap_an_Sinh_8.doc