Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
Tuần: 31
Tiết:57 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT 
MÔN SINH HỌC 8 HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2016-2017
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
NS: 12/4/2017
Ngày KT: 13/4/17
Tên chủ đề (Nội dung, chương
Nhận biết ( 40%)
Thông hiểu (30%)
Vận dụng (30%)
Tổng cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 VII: Bài tiết
Xác định thành phần các chất trong nước tiểu (I/1)
Giải thích ý nghĩa của hệ bài tiết (II/1)
2 câu 
 3đ 
30%
1câu
2đ
20%
1câu
1đ
10%
2 câu 
 3đ 
30%
VIII: Da
Nhận biết cách phòng tránh bệnh ngoài da (II/2)
2 câu 
 4điểm 
40%
1câu
2đ
20%
1 câu
2đ
20%
IX: Hệ thần kinh và giác quan
Nhận biết chức năng của rễ tủy và tủy sống
 (I/ 1-4)
Phát hiện sự giống nhau giữa phân hệ GC và ĐGC
 5câu 
 5điểm 
50%
4 câu
2đ
20%
1 câu (II/3)
3đ
30%
5câu 
 5điểm 
50%
 8 câu
10 điểm
100%
2 câu
4đ
40%
4câu
3đ
30%
1 câu
2đ
20%
1 câu
1đ
10%
 8câu
10 đ
100%
PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
HỌ VÀ TÊN................................................
Lớp 7
ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KI II
MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2016 -2017
THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
Điểm:
Lời phê:
.............................................................................................................................
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức.
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
B. Chứa ít cặn bã.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
1.
2. 
Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
 1. Chức năng của tủy sống là gì?
A. Điều khiển các hoạt động ở tứ chi. Dẫn truyền (do chất tráng đảm nhận)
B. Phản xạ (chất xám là trung khu của các phản xạ không điều kiện)
C. Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường.
D. Điều khiển các cơ quan nội tạng trong cơ thể.
 2. Chức năng của rễ tủy là gì?
	A. Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương di ra cơ quan đáp ứng
	B. Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan cảm thụ về trung ương
	C. Thực hiện trọn vẹn các cung phản xạ
	D. Điều khiển, điều hòa các cơ quan sinh dưỡng
 3. Tủy sống có 2 chổ phình ở vị trí nào?
A. Ngực và thắt lưng B. Cổ và thắt lưng C. Cổ và ngực D. Ngực và xương cùng
 4. Chọn câu sai trng các câu sau:
A. Tủy sống bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất xám.
B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
D. Đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3: (3đ) Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
=========hết=========
 Tổ chuyên môn	 Giáo viên soạn
PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KI II
MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2016-2017
THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức.
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
B. Chứa ít cặn bã.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
 1. ABE
2. CDG
Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
AB
AB
B
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) 
- Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể.
Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể.
Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường.
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải:
Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ.
Tránh làm da bị xây xác, tổn thương
Giữ vệ sinh nguồn nước.
Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng
Khi mắt bệnh cần điều trị kịp thời
Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sỉ.
Câu 3: (3đ) 
Những điểm giống nhau:
Đều bao gồm phần trung ương (hạch xám trong trụ não hoặc tỷ sống) và phần ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh).
Các dây thần kinh li tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch.
Điều khiển, điều hòa các cơ quan sinh dưỡng.
================

Tài liệu đính kèm:

  • docde_KT_1_tiet_ki_II.doc