Đề bài: Bài 1 (3đ) : Cho biểu thức: a, Rút gọn P. b, Tìm m để |P | = 2. c, Tìm các giá trị m tự nhiên sao cho P là số tự nhiên. Bài 2 (2đ): Giải phương trình: Bài 3 (2đ): Giải hệ phương trình: Câu 4 (3đ): Tìm m để phương trình Có 2 nghiệm x1 x2 thoả mãn điều kiện T = đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó. Bài 5 (3đ): Cho đường tròn (0; R) và đường thẳng xy không cắt (0), hạ 0H ^ xy, từ điểm M ạ H trên đường thẳng xy kẻ hai tuyếp tuyến MP ; MQ với đường tròn (0). Dây PQ cắt 0M tại I. Cắt 0H tại K. Chứng minh: a, OK. OH = OI. OM = R2. b, Khi M di chuyển trên xy thì dây PQ luôn đi qua 1 điểm cố định. Bài 6 (4đ): Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (0). Điểm M di động trên cung nhỏ BC. Từ M kẻ các đường thẳng MH; MK lần lượt vuông góc với AB; AC. ( H ẻ đường thẳng AB; K ẻ đường thẳng AC ). a, Chứng minh : DMBC và DMHK đồng dạng với nhau. b, Tìm vị trí của M để HK có độ dài lớn nhất. Câu 7 (3đ): Cho A = (a+b)(b+c)(c+a) trong đó a,b,c là các số dương thoả mãn điều kiện abc = 1. Chứng minh rằng: A+1 ³ 3 (a+b+c). Đáp án và biểu điểm: Câu Lời giải Điểm 1 (3đ) a, 0,5 0,5 b, Điều kiện m ³ 0 và m ạ 1. 0,25 0,5 Û Û Thoả mãn điều kiện trên 0,25 c, P = 1 + . Để P là số tự nhiên thì 0,5 Từ đó m ẻ Với m = 0 thì P = -1 ẽ N Với m = 4 thì P = 1 ẻ N Với m = 9 thì P = 2 ẻ N Vậy m = 4 hoặc m = 9. 0,5 2. (2đ) Điều kiện: x ³ 1. 0,25 Đặt ( với y ³ 0) ta có x = y2 + 1. Khi đó PT trở thành. 1 0,5 Do y ³ 0 nên suy ra y = 0 dẫn đến x = 1. thoả mãn điều kiện ban đầu. 3. (2đ) Hệ đã cho tương đương với (x - y)( x2 +xy + y2 - 3) = 0 x + y = -1 0,25 Hệ này tương đương với tuyển của hai hệ. x - y = 0 x2 +xy + y2 - 3 = 0 x + y = -1 x + y = -1 0,5 Giải hệ (I) ta được nghiệm (x ; y) = 0,5 Xét hệ (II): Từ x + y = -1 có y = -1 - x thay pt đầu của hệ (II) ta được: x2 + x - 2 = 0. Giải PT này ta được x1 = 1; x2 = -2. Từ đó hệ (II) có 2 nghiệm (1; -2); (-2; 1). 0,5 Kết luận: Hệ đã cho có nghiệm (x ; y) là: ; (1; -2); (-2; 1) 0,25 4. (3đ) Phương trình đã cho có 2 nghiệm khi m ạ 0 m ạ 0 D’= [-(m-1)]2 + 3m ³ 0 m2 + m + 1 ³ 0 0,75 Với m ạ 0 theo hệ thức Viét ta có: 0,5 T = 0,75 Vậy T đạt giá trị nhỏ nhất bằng . Tức là m = 4. 5. (3đ) a, Tam giác OIK và tam giác OHM đồng dạng ( ô chung; I = H = 1v) do đó OI. OM = OK. OH (1) 0,5 Mặt khác D OQM vuông tại Q, có QI ^ OM nên OI. OM = OQ2 = R2 (2) 0,5 Từ (1) và (2) ị OI. OM = OK. OH = R2 0,5 b, Theo câu a ta có: OK. OH = R2 ị OK = 1,0 Do điểm O và đường thẳng xy cho trước nên H và O cố định ị điểm K cố định. Vậy dây PQ luôn đi qua điểm K cố định. 0,5 6. 4(đ) a, Do MH ^ AB; MK ^ AC nên 4 điểm A;M;H;K cùng nằm trên đường tròn đường kính AM. 1 Ta có các góc nội tiếp sau bằng nhau MBC = MAC = MHK MCB = MAB = MKH 0,5 Suy ra hai tam giác MBC và MHK đồng dạng với nhau. 0,5 b, Theo câu a DMBC đồng dạng DMHK suy ra mà hay HK Ê BC Đẳng thức sảy ra khi và chỉ khi H º B. lúc đó gócABM = 900 Û AM là đường kính của (o) . Do đó khi M là điểm đối xứng của A qua 0 thì độ dài HK lớn nhất. 2 7. (3đ) A + 1 = (a2b + a2c) + (b2a + b2c) + (c2a + c2b) + (2abc + 1) Do abc = 1 nên A + 1 = (a2b + a2c + 1) + (b2a + b2c + 1) + (c2a + c2b + 1). 1 áp dụng bất đẳng thức Cô Si cho 3 số dương ta được: 1 Suy ra A + 1 ³ 3 (a+b+c). 0,5 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. 0,5
Tài liệu đính kèm: