UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 02 tháng 4 năm 2015 Câu I (5.0 điểm). 1/ Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi: a/ Cho thanh Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3. b/ Cho 1 cái đinh sắt Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. c/ Đốt dây Cu trong không khí. d/ Cho một miếng Na nhỏ vừa phải lần lượt vào các ống nghiệm chứa một trong các dung dịch KCl, CuSO4, MgCl2, NH4Cl, AlCl3. 2/ Viết 6 phương trình hóa học tạo ra CaCl2 từ canxi và các hợp chất của canxi. 3/ Một số dụng cụ, chi tiết máy (dao bằng sắt) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Với những đồ vật này, người ta thực hiện bảo vệ kim loại đó như thế nào? Câu II (5.0 điểm). 1/ Cho các axít: axit axetic, axit acrylic (CH2=CH-COOH), axit amino axetic ( H2N-CH2-COOH). a/ So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của các axit trên? b/ Trình bày cách nhận biết axit axetic, axit acrylic đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt. 2/ Tính khối lượng Glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 1 lít rượu vang 100. Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và hiệu suất của phản ứng lên men đạt 95%. 3/ Có 3 bình chứa riêng biệt 3 chất khí là C2H6, C2H4, C2H2. Bằng phương pháp hóa học hãy cho biết cách nhận biết 3 chất khí trên? 4/ Lựa chọn các chất tương ứng với các kí hiệu chữ cái A, B, C. để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau CH4 ABCDECH4H2 (5) (6) F Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ với mỗi mũi tên là một phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có. Câu III (3.5 điểm). Hoà tan hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung nóng C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn E. a/ Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b/ Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm các chất trong X (coi lượng nước bay hơi không đáng kể). Câu IV (3.5 điểm). Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). a/ Xác định công thức oxit kim loại. b/ Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X. (Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). Câu V (3.0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm propan và một hiđrocacbon không no Y thấy sinh ra 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. a/ Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hỗn hợp (biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích). Biết các thể tích khí được đo ở đktc. b/ Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y. c/ Từ than đá, đá vôi và các điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế hidrocacbon Y. Biết: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; N = 14; Na = 23; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; K = 39; Al = 27; Mg = 24. -------------------HẾT------------------ UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 02 tháng 4 năm 2015 Câu I (5.0 điểm). 1/ Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi: a/ Cho thanh Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3. b/ Cho 1 cái đinh sắt Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. c/ Đốt dây Cu trong không khí. d/ Cho một miếng Na nhỏ vừa phải lần lượt vào các ống nghiệm chứa một trong các dung dịch KCl, CuSO4, MgCl2, NH4Cl, AlCl3. 2/ Viết 6 phương trình hóa học tạo ra CaCl2 từ canxi và các hợp chất của canxi. 3/ Một số dụng cụ, chi tiết máy (dao bằng sắt) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Với những đồ vật này, người ta thực hiện bảo vệ kim loại đó như thế nào? Câu Ý Nội dung Điểm I 1 5,0 a Ht: sau một thời gian trên thanh Cu xuất hiện màu đen, dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh nhạt Gt: Màu đen trên thanh Cu là do Ag vô định hình bám vào Dung dịch có màu xanh nhạt là của muối Cu(NO3)2 Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag 0,25 b Ht: Sau một thời gian thấy trên đinh sắt có màu đỏ, dung dịch đang có màu xanh nhạt màu dần Gt: Màu đỏ trên đinh sắt là do Cu bám vào, màu xanh của muối CuSO4 nhạt dần do nồng độ giảm Fe + CuSO4 ® Cu + FeSO4 0,25 c Ht: Dây đồng có màu đỏ chuyển sang màu đen Gt: Do khi được đốt nóng Cu tác dụng với oxi không khí tạo ra CuO màu đen 2Cu + O2 2CuO 0,25 d * Na + dung dịch KCl: có khí không màu bay ra 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 * Na + dung dịch CuSO4: có khí không màu bay ra, xuất hiện kết tủa xanh lam 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 ® Na2SO4 + Cu(OH)2 * Na + dung dịch MgCl2: có khí không màu bay ra, xuất hiện kết tủa trắng 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 2NaOH + MgCl2 ® Na2SO4 + Mg(OH)2 * Na + dung dịch NH4Cl: có khí không màu bay ra, sau đó có khí mùi khai bay ra 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 NaOH + NH4Cl ® NaCl + NH3 + H2O * Na + dung dịch AlCl3: có khí không màu bay ra, xuất hiện kết tủa keo trắng 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 3NaOH + AlCl3 ® 3NaCl + Al(OH)3 1,25 2 - Ca + Cl2 (HCl) ® CaCl2 - Ca + 2HCl ® CaCl2 + H2 - CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O - Ca(OH)2 + 2HCl ® CaCl2 + 2H2O - Ca(OH)2 + MgCl2 ® CaCl2 + Mg(OH)2 - CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O 1,5 3 Một số dụng cụ, chi tiết máy (dao bằng sắt) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Với những đồ vật này, người ta thực hiện bảo vệ kim loại đó theo quy trình sau: Bước 1: Phun nước nóng lên đồ vật để tẩy các vết bẩn có thể hòa tan trong nước. Bước 2: Nhúng đồ vật vào dung dịch kiềm để tẩy rửa các chất bẩn có tính axit. Bước 3: Nhúng đồ vật vào dung dịch axít để trung hòa kiềm đồng thời tẩy rửa các vết bẩn có tính bazơ như ôxit, hidroxit kim loại. Trong dung dịch axit có chất hãm để axit chỉ tẩy rửa vết bẩn mà không làm hại kim loại. Bước 4: Cho đồ vật qua buồng phun nước sôi để tẩy rửa hết axit, chất bẩn còn bám trên bề mặt kim loại. Bước 5: Nhúng đồ vật vào mỡ sôi để bảo vệ kim loại. 1,5 Câu II (5.0 điểm). 1/ Cho các axít: axit axetic, axit acrylic(CH2=CH-COOH), axit amino axetic ( H2N-CH2-COOH). a/ So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của các axit trên? b/ Trình bày cách nhận biết axit axetic, axit acrylic đựng trong các bình mất nhãn 2/ Tính khối lượng Glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 1 lít rượu vang 100. Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và hiệu suất của phản ứng lên men đạt 95%. 3/ Có 3 bình chứa riêng biệt 3 chất khí là C2H6; C2H4; C2H2. Bằng phương pháp hóa học hãy cho biết cách nhận biết 3 chất khí trên? 4/ Lựa chọn các chất tương ứng với các kí hiệu chữ cái A, B, C. để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau CH4 ABCDECH4H2 (5) (6) F Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ với mỗi mũi tên là một phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có. . Câu Ý Nội dung Điểm II 5,0 1 a So sánh * Giống: - Phân tử đều có chứa 3 nguyên tố C, H, O - Cùng có nhóm chức axit -COOH * Khác: - Axit axetic chỉ chứa gốc hidrocabon no - Axit Acrylic chứa gốc hidrocacbon không no - Axit aminoaxetic có chứa nhóm amino –NH2 0,5 b Nhận biết - Cho 2 dung dịch axit tác dụng với nước Br2, dung dịch nào làm nhạt màu dung dịch nước brom là axit acrylic, dung dịch còn lại là axit axetic CH2=CH-COOH + Br2 ® CH2Br-CHBr-COOH 0,5 2 Phương trình hóa học C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 mglucozơ = 164,76 gam 1,0 3 Nhận biết C2H6; C2H4; C2H2 - Dẫn 3 khí vào dung dịch AgNO3 trong NH3. Khí nào tạo kết tủa vàng là C2H2. C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ® C2Ag2 + 2NH4NO3 - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước brom, khí nào làm nhạt màu dung dịch brom khí đó là C2H4 C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 Khí còn lại là C2H6 1,0 4 Hoàn thành sơ đồ A: C2H2 B: C2H4 C: C2H5OH D: CH3COOH E: CH3COONa F: CH3CHO 1/ 2CH4 C2H2 + 3H2 2/ C2H2 + H2 C2H4 3/ C2H4 + H2O C2H5OH 4/ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 5/ 2C2H4 + O2 2CH3CHO 6/ 2CH3CHO + O2 2CH3COOH 7/ CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O 8/ CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 9/ CH4 C + 2H2 2,0 Câu III (3.5 điểm). Hoà tan hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung nóng C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F. a/ Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b/ Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong X (xem như lượng nước bay hơi không đáng kể). Câu Ý Nội dung Điểm III 3,5 Phương trình hóa học Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + SO2 + 2H2O Cu + 2H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + 2H2O Dung dịch B gồm MgSO4 và CuSO4 MgSO4 + 2NaOH ® Mg(OH)2 + Na2SO4 CuSO4 + 2NaOH ® Cu(OH)2 + Na2SO4 Kết tủa C gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2 Mg(OH)2 MgO + H2O Cu(OH)2 CuO + H2O E gồm MgO, CuO CuO + H2 Cu + H2O Chất rắn F gồm MgO, Cu 0,5 0,5 0,5 0,25 a Đặt nMg = x mol; nCu = y mol. Từ các dữ kiện ta có hệ phương trình ® mMg = 0,48 gam ® %mMg = 20% ® mCu = 1,92 gam ® %mCu = 80% 0,75 0,5 b Từ phương trình hóa học ta có mol ® mddH2SO4 = 14 gam ® mddsau = 14 + 2,4 - 0,05*64 = 13,2 gam Sau khi thêm 6,8 gam nước thu được dung dịch mới có mdd mới = 20 gam ® C%MgSO4 = 12% ® C%CuSO4 = 24% 0,5 Câu IV (3.5 điểm). Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). a/ Xác định công thức oxit kim loại. b/ Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X. (Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). Câu Ý Nội dung Điểm IV 3,5 Gọi công thức oxit là MxOy. Ta có các phương trình hóa học MxOy + yCO xM + yCO2 a ® ax ay CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O ay ® ay 2M +2nHCl ® 2MCln + nH2 ax ® anx/2 0,5 0,5 0,5 a Từ đầu bài ta có Vậy công thức oxit là Fe3O4 1,5 b 2Fe3O4 + 10H2SO4 3Fe2SO4 + SO2 + 10H2O CM(Fe2(SO4)3 = 0,0525M 0,5 Câu V (3.0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm propan và một hiđrocacbon không no Y thấy sinh ra 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. a/ Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hỗn hợp (biết trong không khí oxi chiếm thể tích 20% thể tích). b/ Tìm công thức phân tử, cấu tạo của Y. c/ Từ than đá, đá vôi và các điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế hidrocacbon Y. Các thể tích khí được đo ở đktc Câu Ý Nội dung Điểm V 3,0 Gọi công thức của Y là CxHy. Các phương trình hóa học C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O a(mol) ® 3a 4a CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2O b(mol) ® b.x b.y/2 0,5 a Tính thể tích không khí Ta có Thể tích khí oxi cần vừa đủ để đốt cháy hết hỗn hợp là nO2 = nCO2 + nH2O/2 ® nO2 = 0,8 mol ® VO2 = 17,92 lít ® VKK = 5.VO2 = 89,6 lít 0,5 b Từ các phương trình hóa học trên ta có ® x = 2 vì Y là hidrocacbon không no(nếu x >3 thì 3a + bx > 0,6) ® Vậy Y là C2H4 CTCT của Y: CH2=CH2 0,5 0,5 c Điều chế Y từ than đá, đá vôi CaCO3 CaO +CO2 CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + H2 C2H4 1,0 Chú ý: Thí sinh làm cách khác đúng, cho điểm tối đa tương ứng.
Tài liệu đính kèm: