Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Thắng Mổ (Có đáp án)

docx 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Thắng Mổ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Thắng Mổ (Có đáp án)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn lí 7
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
 a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7, gồm từ tiết 20 đến tiết 36 theo phân phối chương trình
Từ bài 17 đến bài 30/ SGK - Vật lý 7
 b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
 * Đối với Học sinh:
 1. Kiến thức:Học sinh nắm được về hiện tượng nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, sơ đồ mạch điện, các tác dụng của dòng điện, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, an toàn điện.
 2. Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng.
 3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. 
 * Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. 
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
ND Kthức
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1.Hiện tượng nhiễm điện.Dòng điện- nguồn điện.Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.Dòng điện trong kim loại.
4
4
3,2
0,8
20
5
2. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện.Các tác dụng của dòng điện.Cường độ dòng điện.
5
4
3,2
1,8
20
11,2
3.Hiệu điện thế.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song.An toàn khi sử dụng điện.
7
3
2,4
4,6
15
28,8
Tổng
16
11
8,8
7,2
55
45
b.Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung kiến thức
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Trắc nghiệm
Tự luận
1.Hiện tượng nhiễm điện.Dòng điện- nguồn điện.Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.Dòng điện trong kim loại.
20
3
2
0
1
2. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện.Các tác dụng của dòng điện.Cường độ dòng điện.
20
0
0
0
0
3.Hiệu điện thế.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song.An toàn khi sử dụng điện.
15
2
2
0
1
1.Hiện tượng nhiễm điện.Dòng điện- nguồn điện.Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.Dòng điện trong kim loại.
5
1
0
1
3
2. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện.Các tác dụng của dòng điện.Cường độ dòng điện.
11,2
2
0
2
5
3.Hiệu điện thế.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song.An toàn khi sử dụng điện.
28,8
0
0
0
0
Tổng
100
7 câu
4câu ; 2đ
3câu, 7đ
10đ
2. Thiết lập ma trận
`PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ
MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2016-2017
MÔN VẬT LÍ - LỚP 7
 Cấp độ
Tên
 chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Hiện tượng nhiễm điện.Dòng điện- nguồn điện.Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.Dòng điện trong kim loại.
1.Biết được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
2.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua
3.Hiểu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Số câu hỏi
2.(C1.1,
C2.2)
1.(C3.5)
2TNKQ, 1TL
Số điểm
1
3
4
Tỉ lệ %
10
30
40
2. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện.Các tác dụng của dòng điện.Cường độ dòng điện.
4.Vẽ được sơ đồ của mạch điện và xác định được chiều dòng điện bằng các kí hiệu đã được quy ước.
Vận dụng mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch song song tính được cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
5.Vận dụng thiết kế được sơ đồ mạch điện cho một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ 
Số câu hỏi
1.(C4.6)
1.(C5.7)
1TL
Số điểm
4
1
5
Tỉ lệ %
40
10
50
3.Hiệu điện thế.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song.
An toàn khi sử dụng điện.
6.Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
7.Nêu được giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
Số câu hỏi
2.(C6.3,
C7.4)
2TNKQ
Số điểm
1
1
Tỉ lệ %
10
10
Tổng
4câu 
(2đ) 
20%
1câu 
(3đ) 
30%
1câu 
(4đ) 
40%
1câu 
(1đ)
10%
7câu
10đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017
Môn: Vật lí – lớp 7
Thời gian: 45 phút 
I.Trắc nghiệm : (2 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5điểm) .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 2:(0,5điểm) . Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô 	B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây nhựa	D. Thanh thuỷ tinh
Câu 3:(0,5điểm) .Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế tạo ra dòng điện khác 0:
A.Giữa hai cực của một pin còn mới.
B.Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.
C.Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch.
D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 4:(0,5điểm) . Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là:
A. 30V và 100mA.	 B. 40V và 100mA.
C. 50V và 70mA.	 D. 40V và 70mA.
II.Tự luận :(8 điểm) 
Câu 5:(3điểm) Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? Có mấy loại điện tích là những loại nào?Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 6: (4điểm) Một mạch điện gồm: Một nguồn điện 12V, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc song song .Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là UĐ2 = 12V. 
a,Vẽ sơ đồ của mạch điện,xác định chiều dòng điện ? 
b,Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 ?
b,Biết I1 = 0,75 A và I2 = 0,5A. Tính cường độ dòng điện I ? Câu 7: ( 1điểm) Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện 6V?
Duyệt của chuyên môn nhà trường
Thắng Mố, ngày 02 tháng 05 năm 2017
Người ra đề 
Thèn Văn Bằng
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
Câu 
 1
 2
 3
 4
Đáp án
A
B
D
A
II. TỰ LUẬN: 
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 5 (3điểm)
 -. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.Có ha loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+)..
 - Ví dụ:
+Hai mảnh ni lông sau khi cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì đẩy nhau. 
+Thanh thuỷ tinh và thanh nhựa sau khi được cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. 
1
1
1
Câu 6 (4 điểm)
 a, Sư đồ mạch điện, chiều dòng điện 
 + _ K
 — — 
 I 
 I1 Đ1
 I2 Đ2
b, Vì Đ1 mắc song song với Đ2 nên UĐ1 = UĐ2 = 12 (V)
c, Vì Đ1 mắc song song với Đ2 nên I = I1 + I2 
 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) 
2
1
1
Câu 7 (1 điểm)
 Mắc nối tiếp hai bóng đèn 
 + - K 
 — —
 Đ1 Đ2
1
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017
Môn: Vật lí – lớp 7
Thời gian: 45 phút 
I.Trắc nghiệm : (2 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5điểm) .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện trong kim loại?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do chuyển động.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các electon tự do dịch chuyển có hướng 
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển theo mọi hướng .
Câu 2:(0,5điểm) . Trong các vật dưới dây, vật cách điện là?
A. Thanh nhôm 	B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây đồng	D. Thanh thuỷ tinh
Câu 3:(0,5điểm) .Một bóng đèn ghi 2,5 V.Bóng đèn này được mắc vào hiệu điện thế nào sau để nó sáng bình thường:
 U=2V. B. U=2,5V. C.U=3V. D.U=3,5V.
Câu 4:(0,5điểm) . Chỉ được làm thí nghiệm với hiệu điện thế:
A. Dưới 70V.	 B. Dưới 60V.
C. Dưới 50V.	 D. Dưới 40V.
II.Tự luận :(8 điểm) 
Câu 5:(3điểm) Mô tả hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.?
Câu 6: (4điểm) Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp .Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,25A. 
a,Vẽ sơ đồ của mạch điện,xác định chiều dòng điện ? 
b,Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 ?
b,Biết U1 = U2 = 6V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện ? Câu 7: ( 1điểm) Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 6V vào nguồn điện 6V?
Duyệt của chuyên môn nhà trường
Thắng Mố, ngày 02 tháng 05 năm 2017
Người ra đề 
Thèn Văn Bằng
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
Câu 
 1
 2
 3
 4
Đáp án
C
D
B
D
II. TỰ LUẬN: 
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 5 (3điểm)
 - Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các mẩu giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ). 
 - Sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa
1,5
1,5
Câu 6 (4 điểm)
 Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. 
 + - K 
 — —
 Đ1 Đ2
b, Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 nên I = I1 = I2
IĐ1 = IĐ2 = 1,25 (V)
c, Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 nên U = U1 + U2 
 = 6 + 6 = 12 (V) 
2
1
1
Câu 7 (1 điểm)
 Mắc song song hai bóng đèn 
 + _ K
 — — 
 I 
 I1 Đ1
 I2 Đ2
1

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2016_2017_tru.docx