Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Vũ Hòa

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Vũ Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Vũ Hòa
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LÍ 7- HỌC KỲ II – NH 2015-2016
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Bài 17 đến bài 23
1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
2. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện.
3. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
4. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện.
5. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện.
 6. Nhận biết được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.
7. Nêu được dòng điện trong kim loại.
8. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
9. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
10. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 
11. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Ứng dụng vào thực tế về sự nhiễm điện do cọ xát.
12. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
13. Xác định được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
14. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng và lấy VD cho từng tác dụng này.
15. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
16. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được 
17. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
câu hỏi
C1;C3
C5;C9;C14
C10
C15
7câu
Số điểm
1
1,5
0,5
1
4điểm
Chủ đề 2
Bài 24 đến bài 30
18. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện.
19. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
20.Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
21. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế đối với cơ thể người.
 22.Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
23. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
24. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
 25. Nêu được số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ dòng điện càng lớn.
26.Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
27. Vận dụng được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
28. Vận dụng được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
Số câu hỏi
C2;C7;C11;C13
C6;C12
C17
C4;C8
C16
10 câu
Số điểm
2
1
1
1
1
6 điểm
TS
câu hỏi
6
6
5
17 câu
TS điểm
3 (30%)
3,5 (35%)
3,5 (35%)
10 điểm
PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015-2016
 TRƯỜNG THCS VŨ HÒA	 	 MÔN : VẬT LÍ 7 
 (Thời gian làm bài: 20 phút)
Họ và tên : .
Lớp : ..
Điểm
Lời phê của Thầy giáo (Cô giáo)
I: Trắc nghiệm (7 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
	A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
	B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
	C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
	D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 2: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Chạm tay vào ổ cắm điện.	B. Mắc cầu chì phù hợp cho mỗi thiết bị điện.
C. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc bị hở.	D. Chơi thả diều gần đường dây điện. 
Câu 3: Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
 A. Thanh gỗ khô 	B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây nhựa	D. Thanh thuỷ tinh
Câu 4: Cho mạch điện như sau: 
	 Đ1 Đ2	
 - +
 U	
	Biết U1 = 12 V; U= 25 V. Vậy hiệu điện thế U2 sẽ có giá trị là:
A. 12 V.	B. 25 V.
C. 37 V.	D. 13 V.
Câu 5: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích :
 	 A. Không mang điện B. Âm 
 	 C.Cả hai loại diện tích D. Dương
Câu 6: Có 4 Ampekế: 1, 2, 3, 4 có giới hạn đo lần lượt là: 2mA; 0,02mA; 25mA; 2A. Để đo cường độ dòng điện trong mạch là 15mA phải chọn:
A. Ampekế 1.	B. Ampekế 2. 
C. Ampekế 3. 	D. Ampekế 4. 
Câu 7: Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? 
	A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
	B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
	C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
	D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. 
Câu 8: Một mạch điện kín gồm hai đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là I 1 = 0.3 A, I 2 = 0,4 A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
	A. I = 0,7A. 	B. I = 0,1A.
	C. I = 0,3A.	D. I = 0,4A.
Câu 9: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:
	A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.
	B. Hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
	C. Làm cho phòng sáng hơn.
	D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.
Câu 10: Sơ đồ mạch điện nào dưới đây biễu diễn đúng chiều quy ước của dòng điện:
 A. + - B. + - C. + - D. + -
Câu 11: Đơn vị cường độ dòng điện là: 
A. Ampe (A)	B. Vôn (V)	C. Mét (m).	D. Kilogam (Kg).
Câu 12: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn cùng loại giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào
Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn 
Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn
Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn
Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường 
Câu 13:Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0:
Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.
Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch.
Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 14: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: 
	A. Điện thoại, quạt điện	B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
	C. Bàn là điện, bếp điện.	D. Máy hút bụi, nam châm điện
HẾT PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015-2016
 	TRƯỜNG THCS VŨ HÒA	 	 MÔN : VẬT LÍ 7 
 (Thời gian làm bài: 25 phút)
Họ và tên:	
Lớp:	
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
TN
TL
Tổng
II: Tự luận (3 điểm) Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu dưới đây:
Câu 15:(1điểm) Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa thì thanh thủy tinh bị nhiễm điện. Hỏi mảnh lụa có bị nhiễm điện không? Nếu có thì nhiễm điện gì? Tại sao? Biết rằng thanh thủy tinh nhiễm điện dương.(1 điểm)
Câu 16: (1điểm) Cho mạch điện có sơ đồ sau: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là 
UĐ2 = 12V. Hãy cho biết: 
 + - K
a/. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là : — —
 I 
b/. Biết I1 = 0,75 A và I2 = 0,5A. Tính cường độ dòng điện I ? I1 Đ1
.
 I2 Đ2 
Câu 17: ( 1điểm) Hầu hết trên các dụng cụ điện được sử dụng trong gia đình đều có ghi 220V. 
a/.Vậy các dụng cụ điện này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.
b/. Khi các dụng cụ điện này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?
BÀI LÀM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH 	 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS VŨ HÒA NĂM HỌC 2015-2016
 	 	 MÔN : VẬT LÍ 7 
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Mỗi câu đúng = 0.5 điểm ( 14 câu = 7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
B
B
D
D
C
C
A
B
C
A
C
C
C
II: TỰ LUẬN : (3 điểm ) 
Câu 15. Mảnh lụa cũng bị nhiễm điện và nhiễm điện âm (0,5 điểm)
 Vì khi cọ xát thì có một số electron dịch chuyển từ thanh thủy tinh sang mảnh lụa làm cho thanh thủy tinh mất bớt electron nên nhiễm điện dương, còn mảnh lụa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm. (0,5 điểm)
Câu 16: (1đ)
a/. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là : 
UĐ1 = UĐ2 = 12 (V) 
b/. Cường độ dòng điện I là:
I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) 
Câu 17: (1đ)
a/.Các dụng cụ điện này được mắc song song ở mạng điện gia đình.
b/. Khi các dụng cụ điện này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là 220 V
Có thể học sinh có cách giải khác tùy vào mức độ giáo viên chấm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2.doc