ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT lần 2 Môn: Hóa 10 Thời gian làm bài:45 phút; Mã đề thi 02 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 1: Nguyên tố M ở chu kì 4 nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X có tính chất hoá học tương tự nguyên tố M, nhưng tính kim loại của X mạnh hơn M. X là A. Nguyên tố Cs (ở chu kì 6 nhóm IA) . B. Nguyên tố Se (ở chu kì 4 nhóm VIA) . C. Nguyên tố Na (ở chu kì 3 nhóm IA) . D. Nguyên tố He (ở chu kì 1 nhóm VIIA) . Câu 2: Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, thì R chiếm 43,662 % khối lượng. Cho N = 14; P = 31; As = 75; S = 32; O = 16. R là A. N. B. P. C. As. D. S Câu 3: Cation X2+ có số proton là 26. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn là ở A. chu kì 4, nhóm IVB. B. chu kì 4, nhóm VB C. chu kì 4, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIB. Câu 4: Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là A. SO3 và H2S. B. Cl2O7 và HCl. C. SeO3 và H2Se. D. Br2O7 và HBr. Câu 5: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay ra(đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là A. Ca, Ba. B. Ba, Sr. C. Be, Mg. D. Mg, Ca. Câu 6: Trộn lẫn 15ml dd NaOH 2M và 10ml dd H2SO4 1,5M thì dung dịch thu được có chứa: A. H2SO4 và Na2SO4 2M B. Na2SO4 0,6M C. NaOH 1,2M và Na2SO4 0,6M D. NaOH 1M và Na2SO4 2M Câu 7: Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn. Bán kính nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. Số electron trong nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn. Khối lượng nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. Những phát biểu sai là: A. 3, 6. B. 2,5 C. 1,4. D. 2, 3. Câu 8: Cho các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron ngoài cùng như sau: của X là 2p4, của Y là 3p4, của Z là 4s2. Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn là A. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA. C. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA. Câu 9: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố A. Si. B. C. C. Ge. D. S. Câu 10: Các nguyên tố 12X, 19Y, 20Z, 13T xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là A. X, Y, Z, T. B. X, Z, Y, T . C. T, X, Y, Z D. T, X, Z, Y . Câu 11: 3 nguyên tố : X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1, T1 . Chiều giảm tính bazơ các hiđroxit này lần lượtlà A. T1, X1, Y1. B. X1, Y1, T1 . C. T1, Y1, X1 . D. Y1, X1, T1 . Câu 12: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là A. Mg. B. Ba. C. Be. D. Ca. Câu 13: Các nguyên tố thuộc chu kì 3 có thể tạo thành anion đơn nguyên tử là A. Al, Si, P, S, Cl. B. Al, P, S, Cl. C. Mg, P, Cl, S. D. P, Cl, S. Câu 14: X và Y ở 2 nhóm kế tiếp thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y là 31. Tìm 2 nguyên tố đó? Al và Mg B. Na và Ca C. Ne và Na D. Al và Si Câu 15: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là A. SiO2. B. NO2. C. SO2. D. CO2 . Câu 16: Dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính chất giống nhau? A. Na, Mg, P, F. B. Ca, Mg, Ba, Sr. C. Na, P, Ca, Ba. D. C, K, Si, S. Câu 17: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối của nguyên tử đó là A. 20. B. 14. C. 18. D. 16. Câu 18: Các nguyên tố sau đây : Na( Z= 11) , Ca (Z = 20) , Cl ( Z = 17) , Fe (Z = 26) , Al (Z = 13), những nguyên tố s là A. Na, Ca. B. Na, Ca, Fe. C. Fe, Na, Al. D. Cl, Al Câu 19: Trong bảng tuần hoàn, M ở nhóm IIIA, X ở nhóm VA còn Y ở nhóm VIA. Oxit cao nhất của M, X, Y có công thức A. MO3, X5O2, YO2. B. MO, XO3, YO3. C. M2O3, XO5, YO6. D. M2O3, X2O5, YO3. Câu 20: Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau X1 : 1s22s22p63s1 X2 :1s22s22p63s23p1 X3 :1s22s22p63s23p64s2 X4 :1s22s22p63s2 Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có A. X1, X2. B. X4, X3. C. X1, X4. D. X4, X2. Câu 21: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần ? A. HCl, HBr, HI, HF. B. HF, HCl, HBr, HI. C. HBr, HI, HF, HCl. D. HI, HBr, HCl, HF. Câu 22: cho 4,45 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối khan thu được là: A. 11,3 gam B. 8 gam C. 11,55 gam D. 7,1 gam Câu 23: Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi không khí được 10,2g oxit cao nhất dạng MO. Kim loại M và thể tích O(đktc) là A. Al; 1,68 lít. B. Fe ; 2,24 lít. C. Al; 3,36 lít. D. Fe ; 3,36 lít. Câu 24: Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 36,22%. B. 42,23%. C. 16,32%. D. 16,23%. Câu 25: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA. B. Ô số 13, CK 3, nhóm III B. C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB. D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA. Câu 26: Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là A. 19. B. 11. C. 18. D. 8. Câu 27: Các chất trong dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần ? A. H2SO4; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SiO3. B. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SO4. C. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SO4 D. H2SO4; H3PO4; H2SiO3; Al(OH)3. Câu 28: Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là A. SO3 và H2SO4. B. Cl2O7 và HClO4. C. SeO3 và H2SeO4. D. Br2O7 và HBrO4. Câu 29: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH3. Trong phân tử oxit (cao nhất) của R thì R chiếm 25,9259% về khối lượng. Cho: B = 11; Al = 27; N = 14; P = 31. RH3 là: A. BH3. B. NH3. C. AlH3. D. PH3. Câu 30: Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ là A. XOH, YOH, T(OH). B. T(OH), YOH, XOH. C. YOH, XOH, T(OH) D. XOH, T(OH), YOH. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: