Đề ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học 10

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 215Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học 10
Họ và tên: 	ĐỀ 1
ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT	
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân vì khối lượng các electron quá bé.
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và nơtron
Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ những hạt electron mang điện tích âm
Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, bao gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử
Câu 2: nguyên tố C có 2 đồng vị bền C chiếm 98,89% và C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon: A. 12,500	B. 12,011	C. 12,022	D. 12,055
Câu 3: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ mạnh tính axit của oxit bậc cao nhất và hiđroxit tương ứng: A. Giảm dần	B. Tăng dần	C. không thay đổi	D. tất cả đều sai
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là 
A. khí hiếm và kim loại	 	B. kim loại và kim loại C. kim loại và khí hiếm 	D. phi kim và kim loại
Câu 5: Cho phản ứng: 4NH3 + 3O2 →2 N2 + 6H2O. Trong phản ứng trên, phân tử NH3 là chất: 
Bị khử	B. bị oxi hóa	C. vừa bị khử, vừa bị oxi hóa	D. Không bị khử, không bị oxi hóa
Câu 6: cho các chất sau: NH3, HCl, Cl2, H2O, CO2, NaCl, Br2. Số chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực:
5	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 7: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X: A. 18. B. 23. 	 C. 17. 	D. 15
Câu 8: Cộng hóa trị của N, C, O trong phân tử NH3, CO2, Cl2O lần lượt là:
3,4,2	B. 3,2,4	C. 3,4,4	D. 3,2,2
Câu 9: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 17. R là
Oxi	B. telu	C. selen	D. lưu huỳnh
Câu 10: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ mạnh tính kim loại:
Al < Mg<Na<K	B. Mg < Al<K<Na	C. K<Na<Mg<Al	D. Al<Na<Mg<K
Câu 11: Cho 4g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc) X là:
Ca	B. Ba	C. Mg	D. Be
Câu 12 :Cho oxi có 3 đồng vị là O, O, O. Có bao nhiêu loại phân tử khí oxi khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên: A. 3	B. 4	C. 6	D. 9
Câu 13: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d64s2.	B. [Ar]3d54s1.	C. [Ar]3d64s1.	D. [Ar]3d34s2
Câu 14: Số oxi hóa của N trong N2, NH4+, HNO3, NO2- lần lượt là: 
0, -3,+5,+4	B. 0, -3,+5,-3	C. 0, +3,+5,+4	D. 0, -3,+5,+3
Câu 15: Cho phương trình phản ứng: aAl + bH2SO4 à c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là: A.	1:1	B. 2:3	C. 1:2	D.1:3	
Câu 16: Cấu hình electron của ion X2+ là 1S22S22p63S23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc: A. chu kì 4, nhóm VIIIA B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm VIB D. chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 17: Nguyên tử kẽm Zn có khối lượng nguyên tử là 65u .Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là 10,48 g/cm3(Biết Vhình cầu = π r3 ). Bán kính của nguyên tử kẽm:
1,350 nm	B. 0,135 nm	C. 0,018 nm	D. 0.003 nm
Câu 18: Cho biết các giá trị độ âm điện: K (0,82); Ca (1,00); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S(2,58); Br (2,96); N (3,04). Phân tử nào dưới đây liên kết với nhau bằng liên kết ion:
AlN	B. KBr	C. Ca3P2	D. MgS
Câu 19: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl, S. Phân tử có liên kết giữa các nguyên tử phân cực nhất? A. OF2	B. ClF2	C. SCl2	D. SF6
Câu 20: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử của một nguyên tố là 28. Nguyên tử khối của nguyên tố này là:
18	B. 21	C. 20	D. 19	
Câu 21: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, Y thuộc: A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA	B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA
	C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA	D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 22: Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm dần:
H2SO4 > H3PO4>H2CO3>H2SiO3	B. H2SO4 > H3PO4> H2SiO3> H2CO3
C. H2SiO3 > H2CO3> H3PO4 > H2SO4	D. H3PO4 > H2SO4 > H2CO3> H2SiO3 
Câu 23: tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat bằng: 
5,418. 1022	B. 5,418. 1021	C. 6,02. 1022	D. 3,01. 1023
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
	a, Fe + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O
	b, Al+ HNO3 →Al(NO3)3 + N2 + H2O
c. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
	d. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 2: So sánh tính bazơ của NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, giải thích?
Câu 3: Cho các chất sau: NH3, CO2, HNO3, H2SO4 HCN, Cl2, H2O
	a, Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất
	b, Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất
Câu 4: Cho các phân tử : NaCl, CaCl2, K2O
	a, Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử 
	b, Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất 
Câu 5: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 
Câu 6: Brom có 2 đồng vị, nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Biết Br chiếm 54,5%. Tính số khối của đồng vị thứ 2.
Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, ion Y+ và ion Z2- đều là 3s23p6. 
a, Viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y,Z
b, Cho biết X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm, Vì sao?
Câu 8: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 48, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
	a, Xác định số electron, số nơtron, số proton, điện tích hạt nhân, số khối và nguyên tử khối của X
	b, Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5, %R trong hợp chất khí của R với H là 91,18% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R
Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Xác định tên gọi và nguyên tử khối của nguyên tố R.
Câu 11: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A ,B bằng 32. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của 2 nguyên tố A, B trong BTH.
Câu 12: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.Cho biết tên của 2 nguyên tố đó
Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số khối của X lớn hơn của M là 8. Tổng số các hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 14: Hòa tan 4,8g hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA tác dụng với dung dịch HCl1M dư thu được 1,792 lít khí (đktc)
	a, Xác định tên hai kim loại kiềm
	b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng
Câu 15: Hòa tan 4,4g hỗn hợp 2 kim loại X,Y thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí (đktc)
	a, Xác định tên hai kim loại X,Y
	b, Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại và khối lượng muối thu được.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_10.doc