Đề khảo sat chất lượng đầu năm học môn Hóa học lớp 10

doc 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sat chất lượng đầu năm học môn Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sat chất lượng đầu năm học môn Hóa học lớp 10
ĐỀ KHẢO SAT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC
MễN HểA HỌC LỚP 10
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Cõu 1: Trỡnh bày phương phỏp húa học để phõn biệt cỏc chất riờng biệt sau:
1) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaNO3
2) SO2, O2 và N2
Giải
1) Dựng quỳ tớm
- Dung dịch HCl: quỳ tớm húa đỏ
- Dung dịch NaOH: quỳ tớm húa xanh
- Dung dịch NaNO3: quỳ tớm khụng đổi màu
2)
- Dựng dung dịch Br2: Nhận biết SO2
- Dựng tàn đúm đỏ: Nhận biết O2
Cõu 2: Nờu vớ dụ minh họa cho cỏc phản ứng giữa cỏc chất sau (mỗi trường hợp lấy 1 vớ dụ).
1) Axit tỏc dụng với bazơ 
2) Axit tỏc dụng với kim loại
3) Muối tỏc dụng với muối
4) Oxit axit tỏc dụng với oxit bazơ 
Giải
1) HCl + NaOH đ NaCl + H2O
2) 2HCl + Zn đ ZnCl2 + H2
3) H2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + HCl
4) CO2 + CaO đ CaCO3
Cõu 3: Phõn huỷ 10 gam canxi cacbonat ở nhiệt độ cao thu được 5,6 gam CaO và CO2 thoỏt ra. Tớnh khối lượng khớ cacbonic đú.
Giải:
	CaCO3 CaO + CO2
 mCO2 = 4,4 gam 
Cõu 4: Một hỗn hợp gồm CH4 và O2 cú tỉ khối so với H2 là 12,8. Tớnh % khối lượng và % về thể tớch của mỗi khớ cú trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và O2.
Ta cú: 
Vậy: %(V) CH4 = 40% và %(V)O2 = 60%
 %(m) CH4 = và %(m)O2=72,41%.
CÂU HỎI THễNG HIỂU
Cõu 1: Tỡm CTHH của hợp chất biết M=342 gam và %Al=15,79%; %S=28,07% ;%O= 56,14%.
Giải:
-Trong một mol hợp chất cú:
mAl =15,79.342/100 = 54 g đ	nAl = 54 : 27 = 2 mol
mS = 28,07.342/100 = 96 g	 đ	nS = 96 : 32 = 3 mol
mO = 342 - 54 - 96 = 192 g đ	nO = 192 : 16 = 12 mol
-Vậy trong một mol chất cú 2 mol Al; 3 mol S; 12 mol O
-Suy ra trong 1 phõn tử chất cú 2 nguyờn tử Al; 3 nguyờn tử S và 12 nguyờn tử O.
-Vậy CTHH của hợp chất cần tỡm là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
Cõu 2: Hũa tan hoàn toàn 5,4 gam bột nhụm trong dung dịch axit clohiđric.
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tớnh thể tớch khớ hiđro sinh ra ở (đktc).
c) Tớnh khối lượng axit cần dựng.
d) Tớnh số khối lượng muối sinh ra.
Giải:
Ta cú: nAl =5,4 : 27 =0,2 (mol)
Phương trỡnh phản ứng: 
 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 +3H2 (1)
Theo(1): n(H2)= == 0,3 mol V(H2) (đktc) =0,3 .22,4 =6,72 lớt.
 nHCl =3. nAl =3.0,2 =0,6 mol mHCl = 0,6.36,5 =21,9 gam
 nAlCl3 = nAl =0,2 mol mAlCl3 =0,2.133,5 = 26,7 gam
Cõu 3: Tớnh khối lượng khớ oxi cần dựng để đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp sau: 0,4 mol Al và 0,8 mol Zn.
Giải:
Phương trỡnh phản ứng: 
4Al + 3O2 2Al2O3 (1)
2Zn + O2 2ZnO (1)
Theo (1,2):nO2 = = =0,7 mol mO2= 0,7. 32=22,4 gam.
CÂU HỎI VẬN DỤNG
Bài 1: Hũa tan hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và Al trong dung dịch H2SO4 loóng dư, thỡ thu được 0,25 mol hỗn hợp khớ B. Tớnh khối lượng của Al và FeCO3 trong A.
Giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và FeCO3 trong A
Phản ứng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 x 3x/2
 FeCO3 + H2SO4 FeSO4 + CO2 + H2O (2)
 y y
Theo (1, 2) và bài ra ta cú hệ: 
Bài 2: Hũa tan hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loóng dư, thỡ thu được hỗn hợp khớ B. Tớnh khối lượng mol trung bỡnh của B.
Giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và FeCO3 trong A
Phản ứng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 x 3x/2
 FeCO3 + H2SO4 FeSO4 + CO2 + H2O (2)
 y y
Theo (1, 2) và bài ra ta cú hệ: 
Vậy: 
Bài 3: Hỗn hợp A gồm FeCO3 và Al tỏc dụng hết với dung dịch H2SO4 loóng dư, thỡ thu được hỗn hợp khớ B cú tỉ khối hơi so với hiđro bằng 9,4. Tớnh % theo khối lượng của Al trong A.
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và FeCO3 trong A
Phản ứng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 x 3x/2
 FeCO3 + H2SO4 FeSO4 + CO2 + H2O (2)
 y y
Theo (1, 2) và bài ra ta cú: 
Vậy: %(m)Al==18,88%
Bài 4: Hũa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và Al trong dung dịch H2SO4 loóng dư, thỡ thu được 0,25 mol hỗn hợp khớ B cú =18,8 gam/mol. Tớnh giỏ trị của m.
Giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và FeCO3 trong A
Phản ứng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 x 3x/2
 FeCO3 + H2SO4 FeSO4 + CO2 + H2O (2)
 y y
Theo (1, 2) và bài ra ta cú hệ: 
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Hũa tan hoàn toàn 4,48 gam một oxit kim loại hoỏ trị II cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng thỡ thu được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước.
a) Xỏc định cụng thức phõn tử của oxit.
b) Xỏc định cụng thức phõn tử của tinh thể muối ngậm nước.
Giải:
Ta cú: nH2SO4 = 0,8.0,1 = 0,08mol
AO + H2SO4 ASO4 + H2O 
(A + 16)g 1 mol	
4,48g	 0,08 mol
 oxit là CaO
CaO	+ H2SO4 CaSO4 + H2O 
0,08mol 0,08mol
Gọi cụng thức muối CaSO4.xH2O (136 + 18x).0,08=13,76 x=2
 	Vậy cụng thức muối ngậm nước: CaSO4.2H2O
Bài 2: Hũa tan hiđroxit kim loại trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thỡ thu được dung dịch muối cú nồng độ 11,56%. Xỏc định cụng thức phõn tử của hiđroxit đem hũa tan.
Giải:
Chọn 2 mol M(OH)n
Phản ứng: 2M(OH)n + nH2SO4 đ M2(SO4)n + 2nH2O
 2 mol đ n mol đ 1 mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 = (98.100 )n:10 = 980n gam
mdd muối = (2M+ 34n) + 980n=2M + 1014n	
n
1
2
3
M
12 (loaị)
24 (chọn)
36 (loaị)
 Vậy: Cụng thức hiđroxit Mg(OH)2 
Bài 3: Hỗn hợp khớ Y gồm N2 và H2 cú tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun núng Y một thời gian trong bỡnh kớn, Fe làm xỳc tỏc, thu được hỗn hợp khớ Z cú tỉ khối so với He bằng 2. Tớnh hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 (N2 + 3H2 2NH3).
Giải:
Chọn số mol của hỗn hợp là 1
Gọi số mol của N2 là a, thỡ của H2 là 1 – a, số mol N2 phản ứng là x 	
 N2 + 3H2 2NH3
	Ban đầu:	a 1 – a
	Phản ứng:	x 3x 
	Sau phản ứng:	a-x 1- a - 3x 2x	
	Hỗn hợp Y: 	28a + 2(1 – a) = 1,8.4 a = 0,2
Hỗn hợp Z cú số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x 
mZ = (1 – 2x) 2.4. Ta cú mX = mY (1 – 2x)2 . 4 = 1,8.4 x = 0,05
 Do: Hiệu suất phản ứng theo N2 H%= 
Bài 4: Cho sơ đồ chuyển húa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trờn thỡ cần V m3 khớ thiờn nhiờn (ở đktc). Tỡm giỏ trị của V (biết CH4 chiếm 80% thể tớch khớ thiờn nhiờn và hiệu suất của cả quỏ trỡnh là 50%).
Giải : 
	Sơ đồ : 	 2 CH4 → . → C2H3Cl
	 8 kmol ← 4 kmol
	Số mol CH4 cần dựng là 
	Thể tớch khớ thiờn nhiờn cần dựng là: lớt

Tài liệu đính kèm:

  • doc1111111111111111.doc