Nâng Cao - Phản ứng este hóa – Điều chế este (Đề 1) Bài 1. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Bài 2. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH Bài 3. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%. A. 6,48 gam. B. 8,1 gam. C. 8,8 gam. D. 6,24 gam. Bài 4. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%. B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%. C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%. D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%. Bài 5. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 10,89 gam. B. 11,4345 gam. C. 14,52 gam. D. 11,616 gam. Bài 6. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 12,064. B. 22,736. C. 17,728. D. 20,4352. Bài 7. Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là A. (a + 2,1)h %. B. (a + 7,8)h %. C. (a + 3,9)h %. D. (a + 6)h %. Bài 8. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là A. 10,0. B. 16,4. C. 20,0. D. 8,0. Bài 9. Cho sơ đồ phản ứng: Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt là A. propen và ancol anlylic. B. propen và anđehit acrylic. C. propin và propan-1-ol. D. xiclopropan và ancol anlylic. Bài 10. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là A. C3H5OH. B. CH3OH. C. CH3OH hoặc C2H5OH. D. C2H5OH. Bài 11. Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là A. 50% B. 60% C. 75% D. 80% Bài 12. Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 40% B. 45% C. 50% D. 60% Bài 13. Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa. - Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 5,4 gam D. 7,2 gam Bài 14. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là A. 6,4 B. 8,0 C. 6,48 D. 8,1 Bài 15. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3 C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH D. n-C3H7OH và n-C4H9OH Bài 16. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH Bài 17. Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2. Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là A. C3H7COOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. HCOOH Bài 18. Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là A. CH3OH B. C2H5OH C. CH2=CH-CH2OH D. C3H7OH Bài 19. Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 20. X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 21. Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa? A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75% B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70% Bài 22. Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu ; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Bài 23. Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là A. 51,656%. B. 23,934%. C. 28,519%. D. 25,574%. Bài 24. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là A. C6H13COOH và C7H15COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. HCOOH và CH3COOH. Bài 25. Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau: ♦ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. ♦ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. ♦ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam Bài 26. Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là: A. [(2m + 4,2)H]/100 B. [(1,5m + 3,15)H]/100 C. [(m + 2,1)H]/100 D. [(m + 3)H]/100 Bài 27. (Đề NC) Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và CH3CH2COOH. C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH. D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH. Bài 28. Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là A. 0,30 và 0,20. B. 0,36 và 0,18. C. 0,24 và 0,48. D. 0,12 và 0,24. Bài 29. Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng. A. 170,4 g B. 176,5 g C. 156,7 g D. 312 g Bài 30. Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây: A. 3,76 gam. B. 3,80 gam. C. 4,40 gam. D. 5,12 gam. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Ta có Và Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có: Câu 2: Đáp án A Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH. Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol → nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25 →15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5) Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH. Đáp án A. Câu 3: Đáp án A Chọn A Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án A hh X có khối lượng mol trung bình là: hh Y có khối lượng mol trung bình là: Câu 7: Đáp án A 7,8g Y thì => nY=2nH2=0,2 mol => 3,9g Y thì nY=0,1 mol =>khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX=nY nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h% Câu 8: Đáp án B Tăng giảm khối lượng: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là CH3COONa =>m = 0,2.82 = 16,4 Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án C Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit. * Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là: ancol là * Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: ancol là Câu 11: Đáp án C Giả sử ancol có n chức Giả sử axit có m chức Câu 12: Đáp án D Phần 1: Phần 2: Ta thấy, lượng H2O loại đi chính là số mol este tạo thành Câu 13: Đáp án C Este thu được sẽ là este no, đơn chức mạch hở Khi đốt este này thì thu được Do số C không đổi trong cả 2 phần nên Câu 14: Đáp án A Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1)thành RCOOH với MRCOOH = =52 → MR = 7. nX = = 0,1 mol. PTPU RCOOH + C2H5OH ↔ RCOOC2H5 + H2O. Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol. → neste = 0,1× 0,8 = 0,08 (mol) → meste = 0,08 × ( 7 + 44 + 29)= 6,4 gam. Câu 15: Đáp án C Số C trung bình trong este: Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5-2=2,5. Tóm lại, 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH Câu 16: Đáp án A Giả sử ancol a (a <3) chức. Câu 17: Đáp án D Phần 2: Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên Mặt khác, Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1 Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra Số C trong ancol: Như vậy, số C trong axit: Câu 18: Đáp án B Dễ thấy, do este Z thuần chức nên số O trong este bằng số O trong axit, như vậy n=m Số C của ancol: Số H của ancol: Do ancol đơn chức nên ancol là C2H5OH Câu 19: Đáp án A Gọi công thức là: Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ) Chất này là este 4 chức: Câu 20: Đáp án B Bảo toàn khối lượng: Các este thỏa mãn là: Câu 21: Đáp án B Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y Ta có hệ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit Có neste = 0,2 mol → H = ×100% = 80% %mC2H5OH = ×100% = 47,92%, %mCH3COOH = 52,08%. Câu 22: Đáp án B trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E. Ta có: mE = 1,18.13,8 = 16,284 gam, Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là: 13,8 x 0,7335 : 92 = 0,110025 à ME = 16,284 : Ans = 148 ( số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ). Vậy CTPT của E là: Bài này phải cẩn thận, không thì thiếu TH. ( hay + khó chỗ này ). ► TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol). gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110. ► TH2: E là este 1 lần axit và còn 2 nhóm HO- tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010. Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E. Chọn B.♦♦♦ Câu 23: Đáp án D X gồm 5 chất: coi hỗn hợp ban đầu có => số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol gọi => ta có Hệ PT: =>% Câu 24: Đáp án D Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo este nên Câu 25: Đáp án D nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol. - Phần 1: nH2 = = 0,15 mol. nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol. - Phần 2: nCO2 = = 0,05 mol. nCH3COOH = a = 0,05 × 2 = 0,1 mol. =>b = 0,2 mol. - Phần 3: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. mCH3COOC2H5 = 0,1 × 88 × = 5,28 gam. Câu 26: Đáp án C Vậy, hiệu suất tính theo ancol. Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H, nên số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol Khối lượng este thu được là Câu 27: Đáp án B ► Cách 1: gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình: . Chặn khoảng giá trị của M: 4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x)→ M < 62,25 5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My 59. Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH. Do đó đáp án đúng cần chọn là B. ♦ ► Cách 2: Cách nhanh nhất và không phải nghĩ nhiều nhất là thay 4 đáp án và thử. gọi số mol X là x mol và Y là y mol. lập hệ số mol và khối lượng este ta có: . Thay 4 đáp án + bấm máy thấy chỉ TH đáp án B cho nghiệm dương tròn đẹp, x = y = 0,04 mol. Câu 28: Đáp án B nancol phản ứng = 0,72 Câu 29: Đáp án A Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm. 2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O 3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O 2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4= 2 mol Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam Câu 30: Đáp án C Xét este: Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết trong mạch C. Công thức X là: Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư. Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4
Tài liệu đính kèm: