30s Công phá bài toán oxi hóa khử - Vũ Thanh Tùng

pdf 17 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 153Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "30s Công phá bài toán oxi hóa khử - Vũ Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30s Công phá bài toán oxi hóa khử - Vũ Thanh Tùng
30S CÔNG PHÁ BÀI TOÁN 
OXI HÓA KHỬ 
Vũ Thanh Tùng – GV Hóa Học Tại Hà Nội 
Người đọc quá nhiều và dùng tới bộ óc quá ít sẽ rơi vào thói quen suy nghĩ lười biếng. 
Any man who reads too much and uses his own brain too little falls into lazy habits of thinking. 
Albert Einstein 
JULY 10, 2016 
0947.15.94.36 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 1 | 17 
Trung tâm Hỗ Trợ Giáo Dục cộng đồng 
Ban chuyên môn 
 Người soạn: Thầy Tùng TNV – GĐ Trung Tâm 
 ĐT: 0947.15.9436. E-mail: tungtnv@gmail.com 
 Facebook : https://www.facebook.com/tungtnv 
Thầy Tùng TNV tặng tất cả các em. Chúc các em học tập thật tốt! 
Vài lời thầy nhắn nhủ đến các em: Học tập là một quá trình cần sự nỗ lực, cố gắng 
từ chính bản thân các em, để đạt đến trình độ 30s cho 1 câu oxi hóa khử thậm chí ít 
thời gian hơn nữa các em cần bỏ thời gian rèn luyện & không ngừng sáng tạo. Với 
kinh nghiệm 8 năm giảng dạy môn Hóa Học, dưới đây là những gì chắt lọc nhất có 
thể hệ thống & tổng hợp giúp các em. Hãy đừng cố gắng mà hãy thể hiện hết khả 
năng, thầy tin các em sẽ sử dụng hiệu quả tài liệu này. Chúc các em thành công. 
Nếu thấy hay hãy chia sẻ & cho thầy biết cảm nghĩ sau khi đã sử dụng tài liệu. 
Chúng ta có thể làm bạn facebook để thầy có cơ hội đồng hành cùng sự thành công 
của các em! 
Thân ái: Vũ Thanh Tùng 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 2 | 17 
A. Cơ sở lí thuyết 
I. Định luật bảo toàn nguyên tố 
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố : 
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn. 
2. Nguyên tắc áp dụng : 
- Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguy ên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau. 
- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X trước và sau 
phản ứng, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần trước và sau phản ứng 
=> kết luận cần thiết 
3. Ví dụ minh họa 
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 
0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình 
tăng thêm m gam. Giá trị của m là 
A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. 
(trích thi tuyển sinh khối B 2011) 
HD1: [ - CT các Hiđrôcacbon là CH4, C2H4, C3H4, C4H4 với tổng số mol là 0,05 vậy nH2O= 0,05. 2=0,1 mol 
- mhiđrôcacbon= mC+mH = 17.2. 0,05 = 1,7g. → mC= 1,7 – 2. 0,1 =1,5g( do khối lượng Hiđrô chuyển hoàn toàn 
vào H2O) 
- C trong hiđrocacbon chuyển về hoàn toàn trong CO2 nên nCO2=nC= 1,5/12= 0,125 mol 
- Khối lượng bình tăng m= mCO2+mH2O= 0,125. 44 + 18. 0,1 =7,3 g ] 
Câu 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân 
tử chứa một nhóm -NH
2 
và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO
2 
và 
H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo 
ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. 
( Trích thi tuyển sinh khối B 2010) 
HD2: [- xét aminoaxit thỏa mãn đề bài có CT là CnH2n+1NO2 vậy đipeptit X có CT là C2nH4nN2O3, Y có CT 
là C3nH6n-1N3O4 
- khi đốt cháy Y: C3nH6n-1N3O4 + O2 → 3n CO2 + (3n – ½ ) H2O + N2 ta được nCO2- nH2O= ½ nY , dựa vào pt 
tổng khối lượng CO2, H2O xđ số mol CO2, H2O và xđ CT Y => CT X ] 
- Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là a,b mol. Ta có: 
 - ΣmCO2+mH2O= 44a +18b = 54,9(g) 
 - nCO2- nH2O= ½ nY  a- b= ½ . 0,1 
- Vậy số mol a= 0,9; b= 0,85 vậy CT của Y là C9H17N3O4 và CT amino axit đó là C3H7NO2 => CT của X là 
C6H12N2O3 
- Vậy khi đốt cháy 0,2 mol X thì số mol CO2 thu được là 1,2 mol và mCaCO3= 120(g) 
4. Bài tập học sinh tự giải 
Câu 3: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO
2
, CO, N
2 
và H
2
. Giá trị của x là 
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45. 
( trích thi tuyển sinh khối B 2010) 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 3 | 17 
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO
3 
(dư) thì 
thu được 15,68 lít khí CO
2 
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O
2 
(đktc), thu được 
35,2 gam CO
2 
và y mol H
2
O. Giá trị của y là 
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6. 
 (trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn 
chức) thu được 0,22 gam CO
2 
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. 
 (trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
Câu 6: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2 
và H
2 
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, 
thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2 
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 
10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2 
là 8. Thể tích O
2 
(đktc) cần để đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp Y là 
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít. 
(trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi 
C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2 
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là 
A. V=28/95(x- 62y) B. V=28/55(x+30y) C. 28/55(x- 30y) D. V= 28/95(x +62y) 
(trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp 
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2 
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. 
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2 
ban đầu đã thay đổi như thế nào? 
A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam. 
 (trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
 Câu 9: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2 
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O
2 
và 
80% thể tích N
2
) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có 
thành phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
, còn lại là O
2
. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là 
A. 59,46%. B. 26,83%. C. 19,64%. D. 42,31%. 
(trích tuyển sinh khối A năm 2011) 
Câu 10: Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với 
H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là: 
A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và CH2(CHO)2 
C. CH3CHO và C2H5CHO D. C2H5CHO và C3H7CHO 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011) 
Câu 11: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá 
trị của P là: 
A. 7,724 atm B. 6,624 atm C. 8,32 atm D. 5,21 atm 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2011) 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam 
H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 
11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là 
A. 10,8 gam B. 9 gam C. 8,1gam D. 12,6 gam 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2012) 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 4 | 17 
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng 
dung dịch thay đổi: 
A. giảm 10,4 gam. B. tăng 7,8 gam. C. giảm 7,8 gam. D. tăng 14,6 gam. 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 2012) 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và 
chất rắn B . Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn 
không tan. Giá trị của m là: 
A. 13,64 B. 11,88 C. 17,16 D. 8,91 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010) 
Câu 15: Một loại phân Supephotphat kép có chứa 72,68% muối canxi đihiđrophotphat còn lại gồm các chất 
không chứa phốt pho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là: 
A. 60,68% B. 37,94% C. 30,34% D. 44,1% 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2012) 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình 
đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với 
HNO2 tạo ra khí N2. X là: 
A. đimetylamin B. anilin C. etylamin D. metylamin 
(trích thi thử đại học lần 3 năm 2011) 
Câu 17 Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được 
hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư 
thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là: 
A. C2H6 và C2H4 B. C2H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H10 và C5H12 
(trích thi thử đại học lần 3 năm 2011) 
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 
18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 
ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là: 
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít. 
(trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 4 năm 2012) 
Câu 19: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 
15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn 
khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là 
A. CH2=CH-OH B. CH3OH C. CH3CH2OH D. CH2=CH-CH2OH 
( trích thi thử chuyên KHTN-ĐHQGHN lần 2 năm 2011) 
Câu 20: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi 
phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu 
được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 34,44 B. 28,7 C. 40,18 D. 43,05 
( trích thi thử chuyên KHTN-ĐHQGHN lần 2 năm 2011) 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -
OH) cần vừa đủ V lít khí O
2
, thu được 11,2 lít khí CO
2 
và 12,6 gam H
2
O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của 
V là 
A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48 
(trích thi tuyển sinh khối B 2010) 
II. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 
1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng: 
- Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối l ượng 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 5 | 17 
các sản phẩm tạo thành. 
2. Nguyên tắc áp dụng : 
- Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối l ượng 
các sản phẩm tạo thành. 
- Tổng khối lượng các chất đem phản luôn bằng tổng khối l ượng các chất thu được. 
- Trong phản ứng của kim loại với dung dịch axit: Khối l ượng muối thu được bằng tổng khối lượng 
kim loại cộng khối lượng gốc axit tạo muối. 
- Tổng khối lượng các chất tan trong dung dung dịch bằng tổng khối lượng của các ion. 
- Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối l ượng của dung dịch trước phản ứng 
cộng khối lượng chất tan vào dung dịch trừ đi khối lượng chất kết tủa, chất bay hơi. 
3. Ví dụ minh họa 
Câu 1: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là 
A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam. 
( Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2011) 
Hd giải: [ pp sử dụng: mchất béo + mNAOH = mhỗn hợp muối khan + mH2O + mglixerol ] hoặc sd pp tăng giảm khối lượng 
( xem 16.2) 
- Do chất béo có chỉ số axit là 7 nên nNaOHpư với axit =nH2O =nKOHpư với axit = (200 . 7): (1000 . 56) =0,025 mol 
- gọi số mol NaOH pư là x mol, vậy số mol NaOH thực hiện pư với este là (x – 0,025) mol, vậy số mol glixerol là 
(x – 0,025)/3 mol 
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có pt: mchất béo + mNAOH = mhỗn hợp muối khan + mH2O + mglixerol 200 + 
40x = 207,55 + 0,025 . 18 + 92. (x – 0,025)/3 => x = 0,775 mol => mNaOH =31 gam 
Câu 2: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe
3
O
4 
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không 
có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4 
loãng (dư), thu được 10,752 
lít khí H
2 
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là 
 A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. 
(trích đề thi tuyển sinh khối B 2010) 
Hd giải: [ pp sd: áp dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố đối với nhôm và sắt] 
- Gọi số mol Al và Fe sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm là x, y mol 
- Ta có ΣnH2= 1,5nAl+ nFe =1,5x + y= 0,48 mol (1) 
-nAl ban đầu=0,4 mol => nAl2O3= (0,4 – x)/2 (bảo toàn nguyên tố Al) do Al dư là x mol sau pư 
-nFe3O4ban đầu= 0,15 mol => nFe3O4 dư= (0,15 . 3 – y)/3 mol 
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mAl (trước pư) + mFe3O4(trước pư) = mAl dư + mFe3O4 dư + mAl2O3 + mFe  
27x+232.(0,15 . 3 – y)/3 +102(0,4 – x)/2 + 56y = 10,8 + 34,8 
 24x + 64/3y =9,6 (2) 
- Từ (1) và (2) suy ra x = 0,08 và y= 0,36. Vậy H% = (0,4 – 0,08)/0,4=80% 
4. Bài tập học sinh tự giải (15-20 bài) 
 Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một 
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là 
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. 
 C. CH3COOH và C2H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. 
(trích thi tuyển sinh khối A 2010) 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 6 | 17 
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được 
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m 
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là 
 A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205. 
 (trích thi tuyển sinh khối A 2010) 
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng 
đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc 
tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este 
hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là 
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. 
 C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH 
(trích thi tuyển sinh khối A 2010) 
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% 
(vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. 
Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là: 
 A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 50,6 gam D. 23,8 gam 
(trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 1 năm 2012) 
Câu 7: Cho 17,6 gam Chất X công thức C4H8O2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và 
KOH 1,0M. Sau phản ứng cô cạn thu 20 gam chất rắn. Công thức X là 
A. HCOO-C3H7 B. C2H5COOCH3 
C. CH3COO-C2H5 D. C3H7COOH 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010) 
Câu 8: Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau. 
Phần 1, cho tác dụng với H2 dư (t0C, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác 
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được108 gam bạc . Công thức phân tử của X là: 
A. C2H3CHO B. C2H5CHO C. (CHO)2 D. CH3CHO 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 năm 2010) 
Câu 9: Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 
gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ 
có trong hỗn hợp A là 
A. 21 gam. B. 22 gam. C. 17,6 gam. D. 18,5 gam. 
( trích thi thử chuyên Nguyễn Huệ lần 2 2012) 
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ 
 A. 4,04%. B. 15,47%. C. 14,00%. D. 13,97%. 
( trích thi thử lần 1 năm 2010 chuyên ĐHSPHN) 
Câu 11: Cho 10,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức tách nước ở 1400C, xúc tác H2SO4 đậc thu được 8,8 gam 
hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol là: 
A. Phương án khác B. CH3OH và C3H7OH 
C. CH3OH và C4H9OH D. C2H5OH và C3H7OH 
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2011) 
Câu 12: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 
200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn 
hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: 
A. C3H6O2 và C4H8O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C2H4O2 và C3H4O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 
( trích thi thử chuyên ĐHSPHN lần 1 năm 2011) 
Câu 13: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 
0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X 
thu được khối lượng muối khan là 
A. 86,58 gam. B. 88,18 gam. C. 100,52 gam. D. 95,92 gam. 
( trích thi thử THPT Phụ Dực_TB năm 2010) 
Cập nhật tài liệu & clip Ôn Thi miễn phí tại: https://www.facebook.com/tungtnv 
T h ầ y T ù n g T N V – G V H ó a H ọ c - Đ T : 0 9 4 7 1 5 9 4 3 6 P a g e 7 | 17 
Câu 14: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác 
H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn 
hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là 
 A. C2H4, C3H6, 5,60 lít B. C4H8, C5H10, 5,6 lít C. C2H4, C3H6, 4,48 lít D. C3H6, C4H8, 4,48 lít 
( trích thi thử THPT Phụ Dực_TB năm 2011) 
Câu 15:Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 
12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là 
 A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. 
 C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C3H7OH 
Kết hợp hai phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố 
1. Nguyên tắc áp dụng : 
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với một nguyên tố nào đó để tìm mối liên quan về số mol 
của các chất trong phản ứng, từ đó áp dụng định luật bảo to àn khối lượng để tìm ra kết quả mà đề 
bài yêu cầu. 
2. Các ví dụ minh họa: 
Các ví dụ dành cho học sinh lớp 11, 12 
Bài tập : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) 
hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối l ượng muối nitrat sinh ra là : 
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam. 
Bài tập : Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 9,94 gam X hòa tan trong lượng dư HNO3 loãng thì thoát ra 
3,584 lít khí NO (đktc). Tổng khối lượng muối khan tạo thành là : 
A. 39,7 gam. B. 29,7 gam. C. 39,3 gam. D. 37,9 gam. 
Bài tập : : Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO

Tài liệu đính kèm:

  • pdf30s_cong_pha_bai_toan_oxi_hoa_khu_vu_thanh_tung.pdf