Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)
Tuần 12
Ngày soạn: 7/11/2015 
Ngày dạy: 9/11/2015
Tiết 23: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
* Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đên bài học: Sự biến đổi chất. Phản ứng hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng lập PTHH, kỹ năng viết CTHH, hệ số, chỉ số
3. Thái độ 
 Giúp HS hiểu thêm về phản ứng hoá học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị 
1. Đồ dùng dạy học
 Hình vẽ( Tr 55 - SGK) - Bảng phụ ghi bài tập áp dụng
2. Phương pháp
 Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Các hoạt động dạy và học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
 Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 3/sgk/t58
Dạy bài mới
Dùng phương trình hoá học (1) của bài tập 3 để vào bài.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học.
ý 1. Ý nghĩa
Phương trình hoá học cho biết tỷ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
VD: 
2HgO ->2Hg + O2 (1)
Số phân tử HgO:Số nguyên tử Hg: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
Hiểu là: Cứ 2 phân tử HgO phân huỷ tạo ra 2 ngtử Hg và 1 phân tử O2
2. Vận dụng
1. Bài tập 4 - Tr/ 58 SGK
Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3+ 2 NaCl
2. Bài tập 5 (Tr 58 - SGK)
- Phương trình hoá học:
Mg +H2SO4 -> MgSO4 + H2 
Tỷ lệ số nguyên tử Mg với số phân tử MgSO4 và với số phân tử H2 đều là 1:1:1.
Hoạt động 1: Ý nghĩa của phương trình hoá học
GV: Phương trình hoá học cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng tỷ lệ này bằng đúng học sinh mỗi chất trong phân tử
GV: Yêu cầu học sinh tìm tỷ lệ số nguyên tử số phân tử trong PT(1); Trong bài tập 3 học sinh vừa giải trên bảng.
GV: Từ tỷ lệ số nguyên tử số phân tử của PT(1) hiểu như thế nào về tỷ lệ đó?
-Bổ sung: Lưu ý thường chỉ quan tâm đến tỷ lệ từng cặp chất.
VD: Cứ 2 phân tử HgO phân huỷ tạo ra 2 nguyên tử Hg.
Hay: Cứ 2 phân tử HgO phân huỷ tạo ra 1 phân tử O2 .
GV: Yêu cầu học sinh làm phiếu học tập cá nhân với VD (2)?
GV: Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn dựa trên đáp án của GV.
GV: Từ những ví dụ trên cho biết phương trình hoá học có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: Treo bảng phụ đầu bài bài tập 4 Tr - 58.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đầu bài, các nhóm làm bài tập ra phiếu học tập nhóm?
GV: Yêu cầu 1 học sinh đại diện lên viết thành phương trình hoá học?
-> 4 HS nhóm lên nêu tỉ lệ số phân tử của các cặp chất: 
Na2CO3 với CaCl2 
Na2CO3 với CaCO3
CaCl2 với CaCO3
Na2CO3 với NaCl
GV: Treo bảng phụ đầu bài bài tập 5.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm ra vở bài tập?
GV(Gợi ý): Những ngtử hoặc nhóm ngtử có mặt trước phản ứng thì cũng có mặt sau phản ứng để học sinh dự đoán các chất tham gia và các chất T.T ( sự phản ứng của chất TN còn do nó có tác dụng như thế không? - sẽ được học bài sau)
GV: Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày?
HGV: Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung?
HS ghi bài giảng lên bảng:
2HgO ->2Hg + O2 (1)
2 Fe(OH)3 -> Fe2O3 +3 H2O (2)
Học sinh thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
PT(1): Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
- HS làm phiếu học tập các nhân. Từ (2).
2Fe(OH)3->2Fe+ 3H2O
Tỷ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử nước = 2 : 2 : 3.
Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phân huỷ tạo ra 3 phtử H2O
HS Cho biết ý nghĩa của phương trình hóa học
Học sinh đọc đề.
+ Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+ 1 HS đại diện nhóm viết thành phương trình hoá học.
+ 4 HS / 4 nhóm nêu tỷ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng.
- HS ở dưới lớp có thể tìm thêm tỷ lệ của các chất khác 
( Tuỳ chọn)
Học sinh đọc đề.Viết phương trình hoá học vào vở bài tập.
HS trình bày
Nhận xét
Củng cố
Nhắc lại ý nghĩa của phương trình hóa học và cho 1 ví dụ cụ thể minh họa
Dặn dò
Học bài và làm bài tập: 4, 6 ( TR 58 - Sgk); 16.4; 16.5; 16.6; 16.7 (Tr 19, 20 - SBT).
Chuẩn bị nội dung bài luyện tập
Tuần 12
Ngày soạn: 7/11/2015 
Ngày dạy: 11,12/11/2015
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
* Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đên bài học: Sự biến đổi chất. Phản ứng hoá học. Phương trình hoá học.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phản ứng hoá học (Định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng (Phát biểu, giải thích và áp dụng)
- Phương trình hoá học ( Biểu diễn phản ứng hoá học. Ý nghĩa)
2. Kỹ năng
- Phân biệt được hiện tượng hoá học.
- Lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ 
 Giúp HS hiểu thêm về phản ứng hoá học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị 
1. Đồ dùng dạy học
 Chuẩn bị các phiếu học tập, bảng phụ treo nội dung triển khai trong tiết học. Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng.
N2 + H2 - > NH3 ( Bài tập 1 tr 61 Sgk)
2. Phương pháp
 Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy và học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra xen kẽ trong giờ)
Dạy bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiến thức cần nhớ
1. Xác định hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học.
a. Dây sắt được cắt nhỏ tường đoạn và tán thành đinh.
b. Hoà tan Axitaxetic vào nước dung dịch Axitaxetic loãng.
c. Đốt cháy sắt trong oxi thu được chất sắt màu nâu đen ( Fe3O4).
d. Khi mở nút chai nước giải khát có ga thấy có bọt khí.
2. Định luật bảo toàn khối lượng.
a. Phát biểu định luật.
b. Giải thích.
c. Bài tập vận dụng
* Bài tập 3:
a. mCaCO3 + mCaO + mCO2.
b. Khối lượng CaCO3 đã phản ứng. 
140 + 110 = 250 kg.
- Tỉ lệ % về khối lượng của CaCO3 trong đá vôi.
 250
%CaCO3 =	100	% 
 280
= 89,3%.
* Bài tập 4.
a, Phương trình hoá học của phản ứng.
C2H4 +3O2->2CO2+2H2O
b, Cứ 1 phân tử Etilen tác dụng với 3 phân tử oxi 
Cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử H2O.
3. Phương trình hóa học
- PTHH biểu diễn PƯHH, gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm với hệ số thích hợp.
- Các bước lập PTHH (SGK)
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV: phát phiếu học tập cho học sinh yêu cầu học sinh chuẩn bị các câu hỏi ( phần 1)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Hiện tượng hoá học là gì?
+ Thế nào là phản ứng hoá học?
+ Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
+ Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
+ Điều kiện của phản ứng hoá học?
- GV: Yêu cầu HS:
+ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng - Viết công thức về khối lượng.
+ Giải thích.
+ Gọi 2 học sinh giải BT (3) và BT ( 4).
- GV: gợi ý BT(3) Trong đá vôi ngoài CaCO3 còn có tạp chất.
-> Tính thành phần % CaCO3.
-GV: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+ PTHH biểu diễn điều gì?
+ PTHH gồm những gì?
+ Để lập PTHH ta cần phải làm gì?
-GV: Nhận xét, kết luận
Học sinh nhóm thảo luận sau đó ghi lại, hiện tượng vào phiếu học tập cá nhân.
HS:Phát biểu khi giáo viên yêu cầu.
HS: Nhận xét bổ sung.
HS phát biểu định luật
- Công thức:
ma + mb =mc + md
- Giải thích định luật.
1 HS lên bảng giải bài tập 3
1 HS giải bài tập 4.
HS trả lời 
II. Bài tập
1. Bài tập 1 trang 60
a, Chất tham gia: Khí Nitơ, khí Hiđro. Chất SP: Khí Amoniăc.
b, Trước phản ứng, hai nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử Nitơ cũng vậy. sau phản ứng cứ 3 nguyên tử H liên kết với 1 ngtử N.
Phân tử H2 và phân tử N2 biến đổi và phân tử NH3 được tạo ra.
c, Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng nguyên tử H là 6 và nguyên tử N là 2.
2. Bài tập 5 trang 61
a, Chỉ số x = 2; y = 3.
b, Phương trình hoá học.
Al+3CuSO4->Al2(SO4)3+3Cu
Tỉ lệ số ngtử Al : Số ngtử Cu = 2 : 3
Tỉ lệ số phân tử CuSO4; số phtử Al2(SO4)3 là:3 : 1.
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Sử dụng hình vẽ sơ đồ phản ứng giữa N2 và H2 (Bài tập 1/T60/SGK)
GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài tập (1)
GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập và giải thích.
-GV: Treo bảng phụ đầu bài bài tập (5)
-GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề?
-GV: Muốn tìm x; y trong công thức AlX(SO4)Y ta phải căn cứ vào đâu?
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải?
- HS khác nhận xét, kết luận?
HS đọc đề
HS: Theo dõi hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
HS đọc đề
Hs lên bảng làm bài tập
Nhận xét
Củng cố
 Nhắc lại kiến thức về phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học.
Dặn dò
Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương theo bài ôn tập.
Làm bài tập 2 (Trang 60 Sgk); 17.2; 17.4; 17.5; 17.8/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa_8t12.doc