Bài giảng Chương 2: Bảng tuần hoàn hóa học

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3118Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chương 2: Bảng tuần hoàn hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Chương 2: Bảng tuần hoàn hóa học
CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN
Bài 1. a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ?
b) Thế nào là chu kì? Trong hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ?
Bài 2. Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ;Al (Z=13); Sc (Z =21) ; Ar (Z = 18).
a)  Viết cấu hình electron của chúng? b)  Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong BTH.
c)  Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?.
Bài 3. Biết được vị trí của nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn, ta có thể biết được gì về đặc điểm cấu tạo của nguyên tử của chúng ?
Bài 2. Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm V trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi: - Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?	- Viết số e trong từng lớp?
Bài 5. Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IA.
a)  Viết cấu hình electron. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b)  Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao? c)  Cho biết tên mỗi nguyên tố.
Bài 6. Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Viết kí hiệu của nguyên tố X và xác định vị trí của X trong BTH. ĐS : Fe
Bài 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.
a)  Tính khối lượng nguyên tử?	b)  Viết cấu hình e ?	
Bài 8. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. 
Bài 9. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z. Đáp án: a) O ; b) C ; c) CO
Bài 10. Cho các nguyên tố X, Y . Tổng số hạt trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58. Sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử không vượt quá một đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu của các nguyên tố. 
Bài 11. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong BTH. Tổng số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 12 ; 13
Bài 12. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C,D. ĐS: ZA=12,13
Bài 13. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 12 ; 20
Bài 14. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 8 ; 16
Bài 15. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong BTH. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 15 ; 16
Bài 16. Xác định vị trí của nguyên tố A(Z = 11) , B (Z =16), C (Z = 20) và D (Z = 35). trong bảng tuần hoàn, từ đó hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim? - Hoá trị cao nhất đối với oxi, hoá trị với hiđro là bao nhiêu? 
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có).
- Công thức của oxit cao nhất và của hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
Bài 17: Cho 3 nguyên tử : 20A , 12B , 13C 
a) Xác định vị trí 3 nguyên tử trong bảng tuần hoàn 
b) Sắp xếp A,B,C theo chiều tính kim loại ( từ trái sang phải) 
c) Sắp xếp các oxit cao nhất , hidroxit tương ứng của A, B, C theo chiều tính bazơ giảm dần (từ trái sang phải) 
Bài 18. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. ĐS : Nitơ 
Bài 19. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% hidro về khối lượng. Tìm nguyên tố đó. ĐS : S
Bài 20. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó. Đáp án : Silic (M = 28).
Bài 21. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
Xác định M? 
Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch A?
Baì 22. Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. Tìm R
Bài 23. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.	Đáp án: a) Cl ; b)  Al
Bài 24. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R. Đáp án: S
Bài 25. Khi cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 g hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó. Đáp án : Liti (M = 6,94).
Bài 26. Khi cho 0,6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó. Đáp án : Canxi (M = 40
Bài 27. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5,6 (l) khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại đó. Đáp án: Ca
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkct). Xác định tên kim loại đó. Đáp án: K
Bài 29. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 5,376 lit khí H2 (đktc). a)  Tìm tên kim loại đó. 
b)  Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Đáp án: a) Li ; b) 11,2%
Bài 30. Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. Đáp án: Mg
Bài 31. Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Bài 32. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 400ml dung dịch HCl 0,1M. a)  Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b)  Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron. Đáp án: Mg
Bài 33. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua. a)  Xác định tên kim loại M. 
b)  Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Đáp án: a) Mg ; b) 73 (g)
Bài 34. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu. a)  Xác định tên A. b)  Tính C% của dung dịch X. Đáp án: a) Na ; b) 3,14%
Bài 35. Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Tìm tên hai kim loại.	 Đáp án: a) Na ; K ; b) 150 (ml)
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A. 
Câu 36. Cho 17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Hỗn hợp X gồm các loại kim loại nào ?:
Câu 37. Cho 12,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24lít khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là: 
Câu 38. Cho 19,05g hỗn hợp ACl và BCl ( A, B là kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thu được 43,05g kết tủa.
a) Tính C% của dung dịch AgNO3 b) Xác định Hai kim loại kiềm là:
Câu 39. Cho 8,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, thu được 4,928 lít khí hidro (đktc) và dung dich B
a) Tìm kim loại A 	b) Tính C% của dung dịch B 
Bài 40: Cho 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thì thu được 3,36 lit khí H2 ở đkc. 
a) Xác định tên mỗi kim loại kiềm.	b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 41: Hoà tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp hai oxit của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng 100ml dd HCl 13,27% (d=1,1g/ml). Xác định hai kim loại X, Y
Bài 42: Hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp 2 muối cácbonat của 2 kim loại X,Y thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp bằng d2 HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X,Y là:
Bài 43. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5.
1. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A(OH)m + MXy 	 A1 + ...	A1 + A(OH)m 	 A2 (tan) + ...
A2 + HX + H2O A1 + ...	A1 + HX 	 A3 (tan) + ...
Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở câu 1.
Bài 44. Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Tìm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử, nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.
Bài 45. Khi cho 4,8 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với 490gam dung dịch H2SO4 10% tạo ra 4,48 lit khí H2 ( đktc) và dung dịch A .
a) Xác định kim loại đó.	b)Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 46: Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với 50gam H2O tạo ra 0,336 lit khí H2 ( đktc) và dung dịch A .
a) Xác định kim loại đó.	b)Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 47. Hòa tan 8,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. Tính giá trị của m.
Câu 48. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M? 
	............................................................................
	TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
 A. 2	 B. 4	 C. 1	 D. 3
Câu 2. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng
 A. Số hiệu nguyên tử	 B. Số khối C. Số nơtron D. Khối lượng nguyên tử
Câu 3. M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình e ngoài cùng của M là:
A. 4p65s1.	 B. 5s25p1.	 C. 4d105s1. D. Kết quả khác
Câu 4. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng HTTH ?
 A. Chu kì 2, nhóm I A 	 	B. Chu kì 2, nhóm IVA. 
 C. Chu kì 3, nhóm IVA.	 	 	D. Chu kì 4, nhóm IIA. 
Câu 5. Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 15. Vị trí của R trong HTTH là:
 A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA	B. chu kỳ 3, nhóm VB
 C. chu kỳ 3, nhóm VA	D. chu kỳ 4, nhóm IIIA
Câu 6. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. R có số electron hoá trị là
 A. 2	 B. 5	 C. 7	 D. 4
Câu 7. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?
 A. s	 B. p	 C. d	 D. f
Câu 8. Trong mỗi chu kỳ, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
 A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng	B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
 C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng	D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
Câu 9. Trong HTTH, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
 A. Na	B. K	C. Cs	D. Ba
Câu 10. Tính phi kim của các halogen giảm dần theo thứ tự:
 A. F, I, Cl, Br	B. F, Br, Cl, I	C. I, Br, Cl, F	D. F, Cl, Br, I
Câu 11. Phát biểu nào sai trong số các phát biểu sau về qui luật biến thiên tuần hoàn: trong một chu kì đi từ trái sang phải 
 A. Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7 
 B. Hoá trị đối với hidro của phi kim giảm dần từ 7 xuống 1 
 C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần 
 D. Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần 
Câu 12. Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ls22s22p6 . X là : 
A. Kim loại ở chu kì 2 	B. Phi kim ở chu kì 3
C. Kim loại ở nhóm IIA 	D. Phi kim có 6 electron lớp ngoài cùng 
Câu 13. Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? 
Tăng dần trong 1 chu kì B. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính 
Biến thiên giống tính phi kim D. Tất cả đều đúng 
Câu 14. X có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 3d34s2 . X thuộc
 A. Chu kì 4, phân nhóm chính nhóm II B. Chu kì 4, PNPN V
 C. Chu kì 4, PNCN IV 	 D. Chu ki 4, PNPN II .
Câu 15. Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc
 A. Chu kỳ 2, nhóm VIA.	 B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
 C. Chu kỳ 4, nhóm IA.	 D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 16. Y có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d104s24p2. Vị trí của Y trong BTH.
 A. Chu kỳ 4, nhóm IIA.	 B. Chu kỳ 4, nhóm IVB.
 C. Chu kỳ 4, nhóm IVA.	 D. Chu kỳ 5, nhóm IIA.
Câu 17. Các nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
 	A. Hoá trị cao nhất đối với oxy. 	B. Số hiệu nguyên tử 
C. Số lớp electron 	D.Số khối.
Câu 18. Tìm câu đúng
	A. Kim loại yếu nhất là Franxi (Fr).	 B. Phi kim mạnh nhất là Iot (I).
	C. Kim loại mạnh nhất là Li (Li).	 D. Phi kim mạnh nhất là Flo (F).
Câu 19. Nguyên tố R trong hợp chất với hidro có dạng RH2 thì công thức ôxit cao nhất của R là:
 A. RO3.	 B. R2O3.	C. RO.	D. RO2.
Câu 20. Trong bảng HTTH thì
 A. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
 B. nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố p.
 C. nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố d.
 D. nhóm B gồm các nguyên tố f và nguyên tố p.
Câu 21. Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 là :
 A. 8 và 18	B. 18 và 8	C. 8 và 8	D. 18 và 18.
Câu 22. Trong một chu kỳ khi Z tăng thì
	A. Hoá trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 8.	 B. Hoá trị cao nhất với hiđro tăng từ 1 đến 7.
	C. Hoá trị cao nhất với hiđro giảm từ 7 đến 1. D. Hoá trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7.
Câu 23. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất với oxi bằng I ? A. Nhóm VIA	 B. Nhóm IIA	 C. Nhóm IA	D. Nhóm VIIA
Câu 24. Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Bán kính nguyên tử	B. Nguyên tử khối
C. Tính kim loại, tính phi kim	D. Hoá trị cao nhất với oxi
Câu 25. Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:
A. Cl <F <P < Al < Na	B. F < Cl < P < Al < Na
C. Na < Al <P < Cl < F	D. Cl < Na < P < Al < F
Câu 26. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Câu 27. Sự biến thiên tính bazơ của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là: A. Không thay đổi B. Tăng dần	C. Giảm dần	 D. Không xác định
Câu 28. Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17 Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
 A. F > Cl > S > Si 	B. F > Cl > Si > S C. Si > S > F > Cl 	 D. Si > S > Cl > F.
Câu 29. Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
 A. Be B. Li C. Na D. K 
Câu 30. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxit cao nhất của nó có tính
 A. Axit B. Bazơ C.Muối D.Lưỡng tính. 
Câu 31 . Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hydroxit là:
 A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
 C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH) 2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH
Câu 32. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
	 A. I, Br, Cl, F.	 B. I, Br, F, Cl.	 C. F, Cl, Br, I.	 D. Br, I, Cl, F.
Câu 33. Chọn nhận định đúng
	 A. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp.
	 B. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.
	 C. Số thứ tự của mỗi nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
	 D. Chu kỳ 4 có 32 nguyên tố.
Câu 34. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng
	 A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại.	 B. Tất cả đều là phi kim.
	 C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại.	 D. X là phi kim; Y là khí hiếm; M, Q là kim loại.
Câu 35. So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al
	 A. Mg > Al > Na.	 B. Mg > Na > Al.	 C. Al > Mg > Na.	 D. Na > Mg > Al.
Câu 36. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
	 A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
	 B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIIA.
	 C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
	 D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 37. Cấu hình của Ar là 1s22s22p63s23p6. Vậy cấu hình electron tương tự của Ar là
	 A. F-.	 B. Mg2+.	 C. Ca2+.	 D. Na+.
Câu 38. Ion Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là A. Chu kỳ 4, nhóm IA.	 B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
	 C. Chu kỳ 3, nhóm VIA.	 D. Chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 39. Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.	 B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
	C. Chu kỳ 2, nhóm VIA.	 D. Chu kỳ 4, nhóm IA.
Câu 40. Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào đúng
	A. Q thuộc chu kỳ 3.	 B. Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
	C. Y, M thuộc chu kỳ 3.	 D. M, Q thuộc chu kỳ 4.
Câu 41. Hiđroxit nào là bazơ mạnh nhất
	A. Al(OH)3.	 B. Be(OH)2.	 C. NaOH.	 D. Mg(OH)2.
Câu 42. Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Vậy các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng
	A. Số electron.	 B. Số nơtron.	 C. Số proton. D. Tất cả đều đúng.
Câu 43. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
	A. Na+, F-, Ne.	 B. Li+, F-, Ne.	 C. K+, Cl-, Ar.	 D. Na+, Cl-, Ar.
Câu 44. Nguyên tử A có phân lớp electron ngoài cùng là 3d1 nên vị trí của A trong HTTH là:
 A. chu kì 4, nhóm IIB, có Z = 21.	B. chu kì 3, nhóm IB, có Z = 21.
 C. chu kì 4, nhóm IIA, có Z = 21.	D. chu kì 4, nhóm IIIA, có Z = 20.
Câu 45. Một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p3 thì công thức hợp chất với hidro và ôxit cao nhất là:
 A. RH3, R2O5.	B. RH5, R2O5.	C. RH4, RO2.	D. RH3, R2O3.
Câu 46. Nguyên tố A có Z = 24 có vị trí trong bảng tuần hoàn :
 A. chu kỳ3, nhóm IVB.	B. chu kỳ 4, nhóm VIB.
 C. chu kỳ 4, nhóm IIA.	 	D. chu kỳ 3, nhóm IVA. 
Câu 47. Một nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của R là:
 A.1s2 2s2 2p6 3s2	 	B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2
 C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2	 	D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s1
Câu 48. Tính axit của dãy các hidroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều: 
 A. tăng.	B. giảm.	C. không thay đổi.	D. vừa giảm vừa tăng.
Câu 49. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA. số electron lớp ngoài của X là :
 A. 3	B. 4	C. 2 	D. 5 
Câu 50. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. 15P	 B. 12Mg	C. 14Si	 D. 13Al
Câu 51. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là:
A. 24, 39, 22	B. 13, 33, 23	C. 19, 32, 25	D. 11, 14, 22
Câu 52. Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho; tính phi kim của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Si < N < P < O	B. Si < P < N < O	C. P < N < Si < O	D. O < N < P < Si
Câu 53. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là:
A. Không thay đổi	B. Tăng dần	C. Không xác định	D. Giảm dần
Câu 54. Nguyên tử c

Tài liệu đính kèm:

  • docbang_tuan_hoan.doc