Trắc nghiệm hóa học 11 - Chương III: Nhóm Nitơ

docx 10 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2038Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm hóa học 11 - Chương III: Nhóm Nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm hóa học 11 - Chương III: Nhóm Nitơ
CHƯƠNG III: NHÓM NITƠ
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ (VA) là cấu hình nào dưới đây?
 A. ns2np3	 
B. (n – 1)d3ns2	
C. ns2np5 
D. (n – 1)d10ns2np3	
Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Độ âm điện các nguyên tố giảm dần.
B. Bán kính của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá của các nguyên tố giảm dần.
D. Nguyên tử các nguyên tố đều có cùng số lớp electron.
Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Trong các axit, axit nitric là axit mạnh nhất.
B. Khả năng oxi hoá giảm dần do độ âm điện giảm dần.
C. Tính phi kim tăng dần, đồng thời tính kim loại giảm dần.
D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần.
Chiều tăng dần số oxi hoá của N trong các hợp chất của nitơ dưới đây là 
A. NH4Cl, N2, NO2, NO, HNO3. B. N2, NH4Cl, NO2, NO, HNO3.
C. NH4Cl, N2, NO, NO2, HNO3. D. N2, NO2, NO, HNO3 NH4Cl.
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.	 B. phân tử N2 không phân cực.
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA. D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, có năng lượng lớn.
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
A. Điều kiện thường. B. Nhiệt độ cao khoảng 100 oC
C. Nhiệt độ cao khoảng 1000 oC D. Nhiệt độ khoảng 3000 oC
Ở nhiệt độ thường N2, phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. Li	B. Na C. Ca	 D. Cl2
Chọn phương trình phản ứng đúng khi thực hiện phản ứng đốt cháy NH3 trong O2 ở 850−9000C, có xúc tác Pt.
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O. B. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
C.4NH3 + 4O2 → 2NO + N2 + 6H2O. D. 2NH3 + 2O2 → N2O + 3H2O
Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật có tên gọi là diêm tiêu, có thành phần chính là chất nào dưới đây?
A. NaNO2. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. NH4NO2.
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào dưới đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây?
NH4NO2 . B. NH3 . C. NH4Cl. D. NaNO2 
Khi nhỏ vài giọt nước Cl2 vào dung dịch NH3 đặc thấy có “khói trắng” bay ra. “Khói trắng” đó là chất nào dưới đây?
A. NH4Cl	B. HCl	 C. N2	 	D. Cl2	 
Cho phương trình N2 + 3H2 D 2NH3
Khi giảm thể tích của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A. Chiều thuận.	B. không thay đổi. 	C. Chiều nghịch.	D. Không xác định được.
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Dung dịch amoniac là một bazơ yếu. 
B. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch.
C. Đốt cháy amoniac không có xúc tác thu được N2 và H2O.
D. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta đã 
A. cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.
C. cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.
Chất nào dưới đây có thể hoà tan được AgCl?
A. Dung dịch HNO3. 	 	B. Dung dịch H2SO4 đặc.	 
C. Dung dịch NH3 đặc.	 	 D. Dung dịch HCl. 
Từ phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 ® 6HCl + N2. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. NH3 là chất khử. B. NH3 là chất oxi hoá. 
C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. Cl2 là chất khử.	
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào NH3 không thể hiện tính khử?
A. 4NH3 + 5O2 ® 4NO + 6H2O	 	B. NH3 + HCl ® NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 ® 6NH4Cl + N2	 	 D. 2NH3 + 3CuO ® 3Cu + 3H2O + N2
Phản ứng hoá học nào dưới đây chứng tỏ amoniac là một chất khử?
A. NH3 + HCl ® NH4Cl	 B. 2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4
C. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O	 D. NH3 + H2O D NH4+ + OH−
Dung dịch axit nitric tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu
A. đen sẫm.	B. vàng.	C. đỏ. 	D. trắng đục.	
Cho phản ứng sau: 2NO (k) + O2 (k) D 2NO2(k) DH = − 124kJ
Phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi
A. giảm áp suất.	 B. tăng nhiệt độ.	
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.	D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.	
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẫm.	
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
Dung dịch NH3 có thể hoà tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 là một bazơ tan.	 	 	B. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
C. NH3 là một hợp chất có cực và là một yếu.	 D. Zn2+ có khả năng tạo thành phức chất tan với NH3.
Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là
A. H2SO4 đặc.	 	B. CuSO4 khan.	 C. CaO.	 	D. P2O5
Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa CuO) khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là
A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.	 B . CuO không thay đổi màu.
C. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.	D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh.
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng khi đó, từ ống nghiệm đựng muối amoni sẽ thấy
A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.
C. thoát ra chất khí không màu, có mùi xốc.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Để tách nhanh Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
A. Dung dịch NH3.	 	B. H2O.	 C. Dung dịch HCl.	 	D. Dung dịch NaOH.
Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni kém bền với nhiệt.	 	B. Tất cả các muối amoni tan trong nước. 
C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh. 	D. Dung dịch của muối amoni luôn có môi trường bazơ.
Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra được chất nào dưới đây?
A. NH4NO3	 	B. N2	C. NO2	 D. N2O5.
HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. Fe	B. Fe(OH)2	C. FeO	 	D. Fe2O3
HNO3 loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. CuO	B. CuF2	C. Cu	 D. Cu(OH)2
Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
A. Nút ống nghiệm bằng bông khô. 	 B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.	 D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2.
Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A. dung dịch không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
B. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, có khí màu xanh thoát ra. 
C. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.
D. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu trong không khí, hỗn hợp khí đó gồm:
A. CO2, NO2	B. CO, NO	 C. CO2, NO	D. CO2, N2	
Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc.	B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc.	D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ các hóa chất nào dưới đây?
A. NaNO3, H2SO4	 	B. N2, H2	 C. NaNO3, HCl 	D. AgNO3, HCl
Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
A. KNO2, NO2, O2.	B. KNO2, O2.	C. KNO2, NO2. D. K2O, NO2, O2.	
Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Cu(NO2)2, NO2.	 B. CuO, NO2, O2. 	C. Cu, NO2, O2. D. CuO, NO2.	 	
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là
A. Ag2O, NO2, O2.	 B. Ag2O, NO2.	C. Ag, NO2. D. Ag, NO2, O2.	
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu sản phầm gồm:
A. FeO, NO2, O2	B. Fe2O3, NO2	 C. Fe2O3, NO2, O2	D. Fe, NO2, O2	
Để nhận biết ion người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, vì
A. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
C. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.
Nồng độ ion trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million). Nếu thừa ion sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư trong đường tiêu hoá). Để nhận biết ion người ta dùng các hóa chất nào dưới đây?
A. CuSO4 và NaOH	B. Cu và H2SO4 C. Cu và NaOH	D. CuSO4 và H2SO4
Thuốc nổ đen còn gọi là thuốc nổ không khói là hỗn hợp của các chất nào dưới đây?
A. KNO3 và S	B. KNO3, C và S	C. KClO3, C và S	D. KClO3 và C
Dung dịch nào dưới đây không hoà tan được kim loại Cu?
A. Dung dịch FeCl3.	B. Dung dịch NaHSO4.
C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.	D. Dung dịch axit HNO3.
Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào dưới đây?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng cao su.
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến.
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước.
D. Có thể để P trắng ngoài không khí.
Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hoá học của P so với N là
A. yếu hơn.	 B. mạnh hơn.	C. bằng nhau. 	D. không xác định được.
Từ 6,2 kg P có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)?
A. 80 lít.	B. 100 lít.	C. 40 lít.	D. 64 lít.
Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit H3PO4?
A. Axit H3PO4 là axit 3 lần axit. 	 B. Axit H3PO4 có độ mạnh trung bình.
C. Axit H3PO4 có tính oxi hoá rất mạnh. 	 D. Axit H3PO4 là axit khá bền với nhiệt.
Để nhận biết ion trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là AgNO3, bởi vì
A. phản ứng tạo khí có màu nâu.	B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.	 D. phản ứng tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây?
A. MgO, KOH, CuSO4, NH3	B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3
C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3	D. KOH, Na2CO3, NH3, Na2S
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
A. NH4Cl 	 B. NH4NO3	C. (NH4)2SO4	 D. (NH2)2CO
Câu trả lời nào dưới đây không đúng?
A. Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây.	B. Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây.
C. Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây D. Phân phức hợp cung cấp nguyên tố O cho cây.
Hầu hết phân đạm amoni: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 thích hợp cho các loại đất ít chua là do
A. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường bazơ.	 B. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường axit.
C. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường trung tính. D. muối amoni không bị thuỷ phân.
Thành phần hóa học chính của supephotphat đơn là
A. Ca3(PO4)2.	B. Ca(H2PO4)2.	C. CaHPO4.	D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Công thức hoá học của supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2.	B. Ca(H2PO4)2.	C. CaHPO4.	D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Công thức phân tử của phân ure là
A. NH2CO.	 B. (NH2)2CO3	C. (NH2)2CO.	D. (NH4)2CO3.
Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu: (NH4)2SO4, NH4Cl và Na2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
A. BaCl2	B. Ba(OH)2	C. NaOH	D. AgNO3
Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2.
A. BaCl2	B. NaOH 	 	C. AgNO3	D. Ba(OH)2
Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là HCl, HNO3, H2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba dung dịch trên?
A. Giấy quỳ tím, dung dịch bazơ. 	B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch muối AgNO3.	D. Dung dịch phenolphtalein.
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 là
A. 25,00 %. 	B. 50,00 %. 	C. 75,00 %	D. 33,33%.
Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 5,6 lít.	B. 11,2 lít. 	C. 0,56 lít.	D. 1,12 lít.
Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50%, thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu?
A. 4 lít B. 6 lít	 C. 8 lít	 D. 12 lít	 
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 50%.	B. 30%.	C. 20%.	D. 40%.
Trộn 2 lít NO với 3 lít O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu? (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
A. 2 lít.	B. 3 lít.	 	C. 4 lít.	 D. 5 lít.	
Một oxit nitơ có công thức phân tử dạng NOx, trong đó N chiếm 30,43 % về khối lượng. Oxit đó là chất nào dưới đây?
A. NO.	B. N2O4.	 	C. NO2.	 D. N2O5.	
Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn.	B. Al.	C. Ca.	D. Mg.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đâu là bao nhiêu?
A. 66,67%	B. 33,33%	C. 16,66%	D. 93,34%
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hoà tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 28.2 gam.	B. 8,6 gam. C. 4,4 gam.	D. 18,8 gam.
Trong công nghiệp, người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau:
NH3 → NO → NO2 → HNO3
Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế HNO3 là 70%, từ 22,4 lít NH3 (đktc) sẽ điều chế được bao nhiêu gam HNO3?
A. 22,05 gam.	B. 44,1 gam.	C. 63,0 gam.	D. 4,41 gam.	
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion: , , rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần luợt là
A. 1 M và 1M	B. 2M và 2M C. 1M và 2M	 	D. 2M và 2M
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 1,12 gam.	B. 11,2 gam.	C. 0,56 gam.	D. 5,6 gam.
Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X tương ứng là
A. 5,4 gam và 5,6 gam.	B. 5,6 gam và 5,4 gam.
C. 8,1 gam và 2,9 gam.	D. 8,2 gam và 2,8 gam.
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.	B. 1,35 gam.	C. 0,81 gam.	D. 8,1 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M (hoá trị II), thu được 8 gam oxit tương ứng. M là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Mg.	B. Zn.	C. Cu.	D. Ca.	
Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 1,88 gam.	B. 0,47 gam.	C. 9,4 gam.	D. 0,94 gam.
Để trung hoà 100ml dung dịch H3PO4 1M, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?
A. 100 ml	 	B. 200 ml	 C. 300 ml 	D. 150 ml	 
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch axit H3PO4 39,2%. Sau phản ứng trong dung dịch có muối
A. Na2HPO4.	B. NaH2PO4.	 C.Na2HPO4 và NaH2PO4.	D. Na3PO4 và Na2HPO4.
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9	B. 10	C. 11	D. 12	
Đổ dung dịch có chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch có chứa 16,8g KOH. Khối lượng các muối thu được là
A. 10,44g KH2PO4, 8,5g K3PO4.
B. 10,44g K2HPO4,12,72g K3PO4.
C. 10,24g K2HPO4, 13,5g KH2PO4.
D. 10,2g K2HPO4, 13,5g KH2PO4,, 8,5g K3PO4.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II.
A. PHẦN TỰ LUẬN:
Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O, HNO3, NH4+, NO2, HNO2, NH4NO3.
Nitơ là nguyên tố phi kim có độ âm điện tương đối lớn. Tại sao ở nhiệt độ thường nitơ lại kém hoạt động hóa học.
Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công nghiệp có sử dụng phương pháp đó không? Vì sao? Trong công nghiệp điều chế nitơ bằng cách nào?
Tính chất cơ bản của nitơ, amoniac, phot pho? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Nguyên liệu để tổng hợp amoniac trong công nghiệp? Dùng những biện pháp gì để thu được nhiều NH3
Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh? 
a) HNO3 + NaOH; b) HNO3 (loãng) + CuO; c) HNO3 (đặc, nóng) + Mg.
d) HNO3 (loãng) + FeCO3; e) HNO3 (đặc, nóng) + S; g) HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2.
Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn nito ở điều kiện thường?
Viết phương trình hóa học có thể có của P2O5, H3PO4 với dung dịch NaOH? mối quan hệ giữa số mol NaOH và số mol P2O5, H3PO4?
 Hãy nêu một số phân bón hóa học. Nêu một số tác dụng và các điều chế của chúng.
Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện)
N2 à NO à NO2 à HNO3 à Fe(NO3)3 à NO2.
NH4NO3 à N2 à NO2 à NaNO3à O2.
 NH3 à Cu(OH)2 à [Cu(NH3)4]OH
c) NH3 à NO à NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à CaCO3.
Hoàn thành các PTHH sau
a. NH4NO2 N2 + H2O	b. NH4NO3 N2O + H2O
c. (NH4)2SO4 +NaOH NH3 + Na2SO4 +H2O	d. (NH4)2CO3 NH3 + CO2 + H2O
e. P + H2SO4đ ? +? + ?	f. P+ HNO3 + H2O ? + NO
g. FexOy+HNO3 đặc à h. Al+ HNO3l à ? + NO + H2O	
i. Fe3O4+HNO3đ.n à ? + NO2 + H2O j. M + HNO3l à M(NO3)n + NxOy + H2O
k. N2 à NH3àNOàNO2àHNO3àCu(NO3)2àCuOàCuàCuCl2àCu(OH)2à [Cu(NH3)4](OH)2
Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:
Các khí: N2, NH3, CO2, NO. c) Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.
Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl. d) Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.
dd chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. e) dd Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.
 Nhận biết bằng:
quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.
một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.
 Bằng phương pháp hóa học, chứng minh sự có mặt của các ion trong dung dịch chứa 2 muối amoni sunphat và nhôm nitrat.
Tách và tinh chế:
Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.
Tách từng chất ra khỏi hhợp khí: N2, NH3, CO2.
Tách từng chất ra khỏi hhợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.
v TOÁN VỀ AXIT HNO3
Bài 1 : Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc).
	a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
	b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (đkc).
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G.
Khối lượng dung dịch HNO3 .
	c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Bài 3 : Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lit dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (ở đktc).
	a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
	b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 4: Cho 34 g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít N2 duy nhất (đktc) và dung dịch A.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
	c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối thu được.
Bài 5 : Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc)
	a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu	b) Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09g hỗn hợp.
Bài 6: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96 lít NO (ở đktc)
	a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 
	b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu.
Bài 7 : Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dị

Tài liệu đính kèm:

  • docxTrac_nghiem_nito_photpho.docx