THAM KHẢO - KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1 – NÂNG CAO 1 Câu 1: Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixerin với các axit không no C17H33COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linoleic). Hãy cho biết có thể tạo ra được bao nhiêu loại este (chứa 3 nhóm chức este) của glixerin với các gốc axit trên ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 2: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây? A. CnH2n + 1COOCmH2m +1 B. CnH2n - 2COOCmH2m +1 C. CnH2n - 1COOCmH2m +1 D. CnH2n + 2COOCmH2m +1 Câu 3: Thuỷ phân este C4H8O2 thu được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với xúc tác thích hợp thu được X. Este có CTCT là: A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2-CH2-CH3 C.C2H5COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2 Câu 4: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là: A. C3H7COOH B. HCOO C3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 5: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. CTCT thu gọn của X là : A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. Kết quả khác Câu 6: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X trong trường hợp này là : A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 Câu 7: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì? A. Xà phòng hoá B. Hiđrat hoá C. Crackinh D. Sự lên men Câu 8: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đủ phản ứng. CTCT của este là: A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 9: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 chất Y và Z .Cho Yvà Z phản ứng tráng bạc thu được 21,6 g Ag. CTCT của X là: A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? A. Este no, đa chức B. Este không no, đơn chức C. Este no, đơn chức D. Este không no, đa chức Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. chất béo không tan trong nước B. chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ C. dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố D. chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh. Câu 12: Cho các chất : Saccarozơ , Xenlulozơ, glucozơ, anđehit axetic. Chất có hàm lượng cacbon thấp nhất là: A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Anđehit axetic D. Xenlulozơ Câu 13: Cho 5 kg glucozơ ( chứa 20% tạp chất ) lên men. Biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt là 10% và khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch ancol 40o thu được ? A. 2,3 lít B. 63,88 lít C. 11,5 lít D. 5,75 lít Câu 14: X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2 Câu 15: Kết luận nào sau đây sai: A.Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng B.Este thường ít tan trong nước C.Phản ứng thuỷ phân este thường xảy ra nhanh D. Để tăng tốc độ phản ứng este hoá cần tăng tốc độ của axit hoặc rượu Câu 16: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 17: Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 là : A.3 B. 5 C.4 D. 2 Câu 18: Tinh bột tan có phân tử khối khoảng 4000 u . Số mắt xích C6H10O5 trong phân tử tinh bột tan là: A. 28 B. 26 C. 27 D. 25 Câu 19: Chọn phát biểu đúng: A.saccarozơ được dùng để sản xuất glucozơ trong công nghiệp. B.Glucozơ và fructozơ được sinh ra trong quá trình thuỷ phân saccarozơ. C.Glucozơ và saccarozơ được sinh ra khi thuỷ phân tinh bột. D.Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất glucozơ làm thức ăn có giá trị cho con người. Câu 20: So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. (1)Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm - OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương. (3) Cả 4 chất đều tác dụng với Na vì đều có nhóm - OH. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và hơi nước bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều tác dụng với CH3OH/HCl. A. 1,2,3,4,5. B. 2,4,5. C. 1,2,3. D. tất cả sai Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ... B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo. C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Thực phẩm cho con người Câu 22: Chất hữu cơ (X) mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. (X) có thể là : A. ancol 2 chức, không no B. axit hay este no, đơn chức, mạch hở C. axit hay este không no, đơn chức, mạch hở D. andehit 2 chức no Câu 23: Hỗn hợp X gồm 2 este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Để phản ứng hết 0,2 mol X cần 110 ml dung dịch NaOH 2M (dư 10% so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 15,68 lít khí CO2 (ở 54,60C; 1,20 atm) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C3H4O4 và C4H6O4 B. C3H6O2 và C4H8O2 C. C2H2O4 và C3H4O4 D. C3H4O2 và C4H6O2 Câu 24: Về mặt cấu tạo : A. lipit là các glixerit. B. phần lớn lipit là các este đơn giản. C. phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit, photpholipit, D. phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit, amit, photpholipit, Câu 25: Cho dãy chuyển hóa sau: X → Tinh bột → Glucozơ → Y. Các chất X, Y lần lượt có thể là: A. CH3CHO; C2H5OH B. CH3OH; CO2 C. C2H5OH; CH3COOH D. CO2; C2H5OH Câu 26: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là A. Glucozơ, frutozơ, tinh bột, saccarozơ. B. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. C. Frutozơ, saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic. D. Glucozơ, frutozơ, xenlulozơ, axit fomic. Câu 27: Chia m gam glucozo làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27g Ag - Phần 2 cho len men rượu thu được V ml ancol etylic ( d= 0,8g/ml ) Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là A. 14,375ml B. 13,375ml C. 12,375ml D. 24,735 ml Câu 28: Phát biểu không đúng là: A. Khi đun hỗn hợp hai axit béo với glixerol (xúc tác axit), có thể thu được tối đa 6 triglixerit. B. Glucozơ là monosaccarit. C. Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa đỏ gạch. D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Câu 29: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất không phải của xenlulozơ là A. (2), (5). B. (1), (2), (3) và (4). C. (1), (3), (4) và (6). D. (2), (4), (5) và (6). Câu 30: Thuốc thử dùng nhận biết 4 dung dịch: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, etanol là : A. Na kim loại. B. Nước Brom. C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2/OH-.
Tài liệu đính kèm: